SlideShare a Scribd company logo
1 of 69
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
NGUYỄN TIẾN THANH TÙNG
NGHIÊN CỨU PHÂN LOẠI CHI DỌT SÀNH - PAVETTAL.
(HỌ CÀ PHÊ - RUBIACEAE JUSS.) Ở VIỆT NAM.
LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC
HÀ NỘI - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
NGUYỄN TIẾN THANH TÙNG
NGHIÊN CỨU PHÂN LOẠI CHI DỌT SÀNH - PAVETTAL.
(HỌ CÀ PHÊ - RUBIACEAE JUSS.) Ở VIỆT NAM.
Chuyên ngành: Thực vật học
Mã số: 8420111
LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Bùi Hồng Quang
HÀ NỘI - 2019
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành của mình em xin chân thành cảm ơn các thầy
giáo, cô giáo của Học viện Khoa học Công nghệ, Viện Hàn lâm khoa học và
Công nghệ Việt Nam đã trực tiếp giảng dạy, tạo điều kiện giúp đỡ em trong
suốt quá trình học tập và hoàn thành đề tài luận văn.
Đặc biệt em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn
khoa học là TS. Bùi Hồng Quang. Thầy đã tận tình động viên, chỉ bảo, giúp
đỡ, hướng dẫn, trong suốt quá trình nghiên cứu hoàn thành bản luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn những đóng góp quý báu của PGS . TS. Trần Thế
Bách, TS. Đỗ Văn Hài, TS. Nguyễn Thị Thanh Hương, Ths Trần Đức Bình,
Ths Doãn Hoàng Sơn, CN Vũ Anh Thương, HS Lê Kim Chi, các thầy cô, các
anh chị em của phòng Thực vật Viện sinh thái và Tài nguyên sinh vật, bảo
tàng khoa Sinh trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Viện Dược liệu Quốc gia
và Bảo tàng Viện Điều tra Quy hoạch rừng,……đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho em học tập, nghiên cứu khoa học và đóng góp nhiều ý kiến giúp đỡ để
hoàn thành bản luận văn này.
Trân trọng cảm ơn Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Quốc Gia
(NAFOSTED) đã tài trợ cho luận văn (mã số 106.03 - 2017.300).
Trân trọng cảm ơn Nhiệm vụ HTQT về KHCN cấp Viện HLKH & CN
Việt Nam (2019 - 2020) thuộc chương trình hợp tác với Nga đã hỗ trợ cho
luận văn (mã số QTRU 01.09/19 - 20).
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do hạn chế về nguồn lực và
thời gian nghiên cứu, nên luận văn này không thể tránh khỏi những hạn chế
thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các nhà khoa học, quý thầy
cô và bạn bè đồng nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 2019
Học viên
Nguyễn Tiến Thanh Tùng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng
tôi. Các số liệu và tài liệu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố
trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Nếu không đúng như đã nêu trên tôi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về đề tài của mình.
Học viên
Nguyễn Tiến Thanh Tùng
1
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn.
Lời cam đoan.
Mục lục.
Danh mục các hình vẽ.
Danh mục các ảnh.
Danh mục các từ ký hiệu và từ viết tắt.
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 8
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.......................................................... 10
1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CHI DỌT SÀNH - PAVETTA L. TRÊN THẾ
GIỚI..................................................................................................................... 10
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CHI DỌT SÀNH - PAVETTA L. Ở CÁC
VÙNG LÂN CẬN VIỆT NAM.......................................................................... 14
1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CHI DỌT SÀNH - PAVETTA L. Ở VIỆT
NAM.................................................................................................................... 15
CHƯƠNG 2: NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU.................................................................................................................... 19
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 19
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................ 19
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................ 19
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................... 21
3.1. LỰA CHỌN HỆ THỐNG PHÂN LOẠI CHI DỌT SÀNH - PAVETTA L.
Ở VIỆT NAM...................................................................................................... 21
3.2. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI CỦA CÁC LOÀI THUỘC CHI DỌT SÀNH -
PAVETTA L. Ở VIỆT NAM ............................................................................... 22
2
3.2.1. Dạng sống................................................................................................. 22
3.2.2. Thân.......................................................................................................... 23
3.2.3. Lá .............................................................................................................. 23
3.2.4. Lá kèm...................................................................................................... 25
3.2.5. Cụm hoa ................................................................................................... 25
3.2.6. Hoa............................................................................................................ 27
3.2.7. Quả............................................................................................................ 29
3.3. MÔ TẢ CHI DỌT SÀNH - PAVETTA L. Ở VIỆT NAM........................... 31
3.4. KHÓA ĐỊNH LOẠI CÁC LOÀI THUỘC CHI DỌT SÀNH -
PAVETTA L. Ở VIỆT NAM ............................................................................... 32
3.4.1. Pavetta translucens Bremek. - Dọt sành suốt......................................... 33
3.4.2. Pavetta hongkongensis Bremek. - Dọt sành hồng kông ........................ 34
3.4.3. Pavetta graciliflora Wall. ex Ridl. - Dọt sành hoa mảnh mai............... 35
3.4.4. Pavetta tonkinensis Bremek. - Dọt sành bắc bộ..................................... 37
3.4.5. Pavetta nervosa Craib - Dọt sành gân..................................................... 37
3.4.6. Pavetta chevalieri Bremek. - Dọt sành chevalier ................................... 41
3.4.7. Pavetta cambodiensis Bremek. - Dọt sành cambốt................................ 41
3.4.8. Pavetta siamica Bremek. - Dọt sành xiêm .............................................. 43
3.4.9. Pavetta geoffirayi Bremek. - Dọt sành geoffiray.................................... 43
3.4.10. Pavetta pitardii Bremek. - Dọt sành petard.......................................... 44
3.4.11. Pavetta indica L. - Dọt sành ấn độ........................................................ 46
3.4.12. Pavetta bauchei Bremek. - Dọt sành bauche........................................ 50
3.4.13. Pavetta melanochroa Bremek. - Dọt sành đen..................................... 50
3.4.14. Pavetta wallichiana Steud. - Dọt sành nhẵn......................................... 51
3.4.15. Pavetta trachyphylla Bremek. - Dọt sành Nha trang........................... 52
3
3.4.16. Pavetta tomentosa Roxb. ex Sm. - Dọt sành lông mềm ....................... 53
3.4.17. Pavetta condorensis Bremek. - Dọt sành côn sơn ................................ 55
3.4.18. Pavetta polyantha (Hook.f.) Wall. ex Bremek. - Dọt sành lá to........... 56
3.4.19. Pavetta arenosa Lour. - Dọt sành cát.................................................... 58
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................... 60
4.1. KẾT LUẬN.................................................................................................. 60
4.2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 61
4
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Trang
Hình 3.1. Một hình thái lá chi Dọt sành - Pavetta L. ..................................24
Hình 3.2. Một số hình thái lá kèm chi Dọt sành - Pavetta L.......................25
Hình 3.3. Một số hình thái cụm hoa chi Dọt sành - Pavetta L....................26
Hình 3.4. Pavetta gracilifloraWall.ex Ridl. - Dọt sành hoa mảnh mai.......36
Hình 3.5. Pavetta nervosa Craib-Dọt sành gân ...........................................39
Hình 3.6. Pavetta pitardii Bremek. - Dọt sành petard.................................45
Hình 3.7. Pavetta indica L. - Dọt sành Ấn độ. ............................................48
Hình 3.8. Pavetta tomentosa Roxb.ex Sm. - Dọt sành lông mềm...............54
Hình 3.9. Pavetta polyantha (Hook.f.) Wall.ex Bremek. - Dọt sành lá to..57
Hình 3. 10. Pavetta arenosa Lour. - Dọt sành cát .......................................59
5
DANH MỤC CÁC ẢNH
Trang
Ảnh 3.1. Một số hình dạng thân chi Dọt sành Pavetta L.............................22
Ảnh 3.2. Một số hình thái cụm hoa chi Dọt sành - Pavetta L. ....................27
Ảnh 3.3. Hình thái hoa chi Dọt sành - Pavetta L. .......................................28
Ảnh 3.3. Một số hình thái quả chi Dọt sành Pavetta L. ..............................30
Ảnh 3.4. Pavetta hongkongensis Bremek. - Dọt sành hồng kông...............35
Ảnh 3.5. Pavetta nervosa Craib - Dọt sành gân ..........................................40
Ảnh 3.6. Pavetta cambodiensis Bremek. - Dọt sành cambốt ......................42
Ảnh 3.7. Pavetta pitardii Bremek. - Dọt sành petard..................................46
Ảnh 3.8. Pavetta indica L. - Dọt sành ấn độ. ..............................................49
Ảnh 3.9. Pavetta tomentosa Roxb.ex Sm. - Dọt sành lông mềm................55
6
KÝ HIỆU VIẾT TẮT CÁC PHÒNG TIÊU BẢN
(THƯỜNG GẶP TRONG CÁC MỤC MẪU TYPUS VÀ MẪU
NGHIÊN CỨU)
A Arnold Arboretum, Cambridge, USA.
BR National Botanic Garden of Belgium
C Botanical Museum and Herbarium, Copenhagen, Denmark.
E Royal Botanic Garden, Edinburgh, Scotland
G Conservatoire et Jardin botaniques de la Ville de Genève,
Geneva-Switzerland
HN Hanoi Herbarium, Institule of Ecology and Biological
Resources, Hanoi Vietnam
HNU Herbarium, Hanoi National University, Ha Noi, Vietnam
IMM Institute of Materia Medica
K The Herbarium and Library, Royal Botanic Gardent, Kew,
UK.
L Rijksherbarium, Nonnenteeg, Leiden, The Netherlands.
LE Herbarium Russian Academy of Sciences - V. L. Komarov
Botanical Institute
NY The New York Botanical Garden, USA.
P Museum National d’ Histoire Naturalle, Paris, France.
SCBI Institule of Botany, Guangdong, People’s Republic of China.
UC University of California
7
VAFS Vietnamese Academy of Forest Sciences
VFM Vietnam Forest Museum
VNM Ho Chi Minh City Botaniacal Museum, Vietnam
8
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn
Ngày nay vai trò của phân loại học thực vật và các công trình Thực vật
chí trong nghiên cứu và bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường, phân
loại thực vật là cơ sở khoa học quan trọng cho nhiều ngành như: Sinh thái
học, Y học, Dược học, Hóa sinh học…..Những kết quả nghiên cứu của phân
loại thực vật đã đóng góp tích cực, hiệu quả cho sự thành công của các lĩnh
vực nói trên. Trên thế giới họ Cà phê Rubiacae là một họ có số loài rất lớn với
660 chi và 11.150 loài phân bố hầu hết ở vùng nhiệt đới. Trong thực vật chí
Đại cương Đông Dương của tác giả J. Pitard (1924) đã xây dựng hệ thống
phân loại và mô tả hình thái gồm 76 chi. Tuy nhiên số loài và chi còn được bổ
sung nhiều với các nghiên cứu gần đây. Trong đó, chi Dọt sành - Pavetta L.
được biết đến với 300 - 400 loài phân bố ở rộng khắp các vùng nhiệt đới
Châu Phi, Châu Á, Châu Mỹ, Madagascar và đảo Thái Bình Dương.
Hệ thực vật Việt Nam được xếp vào một trong những hệ thực vật
phong phú và đa dạng trên thế giới. Trong công trình “Danh lục các loài thực
vật Việt Nam” đã thống kê họ Cà phê Rubiaceae có số lượng loài lớn và phân
bố rải rác ở nhiều vùng miền của Việt Nam. Không chỉ có ý nghĩa trong đa
dạng sinh học, nhiều loài thuộc chi Dọt sành - Pavetta L. trong họ Cà phê có
vai trò quan trọng trong đời sống con người, làm thuốc, làm cảnh....
Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chưa có công trình nghiên cứu phân loại
chuyên sâu và đầy đủ về chi Dọt sành - Pavetta L. ở Việt nam. Nhiều tài
liệu đã không còn phù hợp, cần có sự chỉnh lý về mặt danh pháp, bổ sung
dẫn liệu mới và số lượng loài hiện có. Nghiên cứu phân loại chi Dọt sành -
Pavetta L. là một yêu cầu cần thiết góp phần xây dựng cơ sở khoa học cho
việc biên soạn Thực vật chí Việt Nam về một chi Dọt sành - Pavetta
L.thuộc họ Cà phê (Rubiaceae Juss.). Luận văn “Nghiên cứu phân loại chi
Dọt sành – Pavetta L. (họ Cà phê Rubiaceae Juss.) ở Việt Nam” là công
trình góp phần phân loại họ Cà phê (Rubiaceae Juss.) đầy đủ và hệ thống
trong tương lai.
9
2. Mục đích của đề tài luận văn:
Hoàn thành việc phân loại chi Dọt sành - Pavetta L. ở Việt Nam một
cách đầy đủ và có hệ thống, làm cơ sở để biên soạn Thực vật chí về họ Cà phê
(Rubiaceae Juss.) ở nước ta.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận văn
Ý nghĩa khoa học
Kết quả của đề tài góp phần bổ sung và hoàn chỉnh vốn kiến thức về
phân loại chi Dọt sành - Pavetta L ở Việt Nam, là bước chuẩn bị quan trọng
để biên soạn bộ sách “Thực vật chí Việt Nam” về họ Cà Phê - Rubiaceae
Juss.. Bên cạnh đó, kết quả của đề tài còn nhằm phục vụ những nghiên cứu
sâu hơn trên các mặt khác nhau của chi Dọt sành - Pavetta L. ở Việt Nam.
Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả của đề tài là cơ sở khoa học phục vụ cho các ngành ứng dụng
và sản xuất như Nông - Lâm nghiệp, Dược học, Tài nguyên thực vật, Đa dạng
sinh học...và trong công tác đào tạo.
10
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CHI DỌT SÀNH - PAVETTA L.TRÊN THẾ GIỚI.
Chi Dọt sành được thành lập lần đầu tiên vào năm 1753 bởi C.
Linnaeus trong công trình “Species Plantarum”[1] tác giả đã xếp chi Pavetta vào
nhóm bộ nhị 4 và bộ nhuỵ 1 và dựa vào hình thái lá đã chia thành 2 loài
Pavetta indica L. và Pavetta coccinea (L.) Blume. sau trở thành tên đồng
nghĩa (synonym) của loài Ixora coccinea L., hai loài này đều được ông ghi nhận ở
Ấn Độ, đồng thời ghi nhận Typus của chi Pavetta là Pavetta indica L.
A. Jussieu (1789) [2] trong công trình “Genera Plantarum” chia họ
Rubiaceae thành 11 nhóm dựa vào các đặc điểm của quả và số lượng nhị. Chi
Pavettacùng với 5 chi khác là Chomelia, Ixora, Coussarea, Malanea,
Antirhea được xếp vào nhóm 6 với đặc điểm quả chia 2 ô, mỗi ô 1 hạt, nhị 4.
De Candolle (1830) [3] trong công trình “Prodromus Systematis
Naturalis Regni Vegetabilis” dựa vào nhóm đặc điểm quả có nhiều hạt hay
chỉ có một hạt hiếm khi 2; đặc điểm: cuống cụm hoa, hình dạng lá bắc hay lá
kèm… đã chia họ Rubiaceae thành 13 tông. Chi Pavetta được xếp vào phân
họ Coffeaceae, tông Coffeeae có đặc điểm cuống cụm hoa rõ cùng với 34 chi
khác trong họ Cà phê trong đó có các chi có mối quan hệ gần gũi như Ixora,
Coffea…
R. Wight & W. Arnott (1834) [4] trong công trình “Prodromus Florae
Peninsulae Indiae Orientalis” chia họ Rubiaceae thành 8 tông. Chi Pavetta
được xếp vào tông Coffeaceae với đặc điểm: Cây bụi hay gỗ. Lá mọc đối. Lá
kèm mọc đối. Quả mọng, 2 ô, mỗi ô một hạt hiếm khi 2, cứng hoặc có vảy
cứng, nhỏ hay có gờ ở trong, thường có nếp nhăn ở ngoài.
Năm 1840, S. Endlicher [5] trong công trình “Genera Plantarum”, tác
giả xếp chi Pavetta trong phân họ Coffeaceae, tông Psychotrieae, phân tông
Coffeeae với đặc điểm mỗi ô một noãn đơn hiếm khi đôi, mỗi ô một hạt.
Loudon năm 1842 [6], trong công trình của mình “A popular
introduction to the natural system of plant”, ghi nhận họ Rubiaceae có
11
khoảng 200 chi. Trong đó, tác giả cho rằng chi Pavetta được tách khỏi chi
Ixora dựa vào đặc điểm vòi nhuỵ kéo dài ra khỏi ống tràng hơn hẳn so với các
loài còn lại trong chi Ixora.
Năm 1858, A. Gray là ngừời đầu tiên thành lập tông Ixoreae gồm 2 chi
Pavetta L. vàIxora, thuộc phân họ Ixoroideae và công nhận chi Ixora là chi
chuẩn của tông này (Mouly, 2009[7]).
Năm 1873, trong công trình“Genera Plantrum” G. Bentham và J. D.
Hooker [8], chia họ Rubiaceae thành 3 loạt (series), 5 phân loạt (subseries) và 25
tông (tribus); các tác giả xếp chi Pavetta vào loạt C dựa vào đặc điểm mỗi ô một
lá noãn; sau đó dựa vào đặc điểm như rễ mầm nằm trên hay nằm dưới; cách mở
tràng, tràng dính hay tràng rời cách sắp xếp của thuỳ tràng, số ô bầu, cách đính
của noãn và đặc điểm của quả để xếp chi Pavetta, vào phân loạt 2, tông Ixoreae.
Tông Ixoreae có các đặc điểm như: tràng hoa hẹp. Chỉ nhị đính ở họng tràng.
Bầu 2 ô (hiếm khi 3 - 4 ô); mỗi ô một noãn đơn, noãn ngược; quả 2- 4 ô, quả
hạch, mỗi ô một hạt…Gồm 9 chi:Ixora, Pavetta, Lachnostoma, Coffea...vv.
Năm 1882, J. D. Hooker [9] khi nghiên cứu họ Rubiaceae ở Ấn độ, đã
chia họ này thành 16 tông. Chi Pavetta thuộc tông Ixoreae cùng 2 chi khác là
Ixora và Mesoptera.
Năm 1891, K. Schumann [10] trong “Die naturlichen planzenfamilien”
chia họ Rubiaceae thành 2 phân họ là Cinchonoideae và Coffeoideae: phân họ
Cinchonoideae bao gồm 2 tông với 8 phân tông; phân họ Coffeoideae gồm 2
tông, 13 phân tông, với khoảng 346 chi. Chi Pavetta được xếp vào phân họ
Coffeoideae, tông Psychotriinae, phân tông Ixoreae dựa vào các đặc điểm rễ
mầm nằm trên hay nằm dưới, số ô bầu, cách đính noãn, đặc điểm của cụm
hoa và quả.
Năm 1902, S. H. Koorders và T. Valeton [11] trong “Bijdrage no. 1-13
tot dekennis der boomsoorten op Java” đã chia họ Rubiaceae thành 2phân họ:
- Phân họ Cinchonoideae: Bầu có hai hoặc nhiều noãn (mỗi ô).
+ Loạt A: Cinchonineae gồm 5 tông: Naucleae, Condaminea,
Oldenlandieae.
12
+ Loạt B: Gardenineae gồm 2 tông: Mussaendeae, Gardenieae.
- Phân họ Coffeoideae: Bầu có một noãn (mỗi ô).
+ Loạt A: Guettardinae gồm 3 tông: Knocieae, Vanguerieae,
Guettaradeae.
+ Loạt B: Psychotriinea gồm 7 tông: Ixoreae, Psychotrieae,
Paederieae, Anthospermeaee, Morindeae, Spermacoceae, Galieae.
Chi Pavetta được xếp vào tông Ixoreae cùng với 3 chi khác và Ixora,
Coffea, Lachnastoma; với đặc điểm phân biệt là vòi nhuỵ dài hơn ống tràng.
Các tác giả đồng thời xây dựng khoá phân loại và mô tả đặc điểm của các loài
chi Pavetta.
A. Engler (1903) [12] trong “Syllabus der Pflanzenfamilien”, chia
Rubiaceae thành 2 phân họ Cinchonoideae gồm 8 tông và Coffeoideae gồm
11 tông. Chi Pavetta được xếp vào tông Ixoreae, phân họ Coffeoideae.
Nghiên cứu về vị trí phân loại của chi Pavetta và chi Ixora. Các nhà
khoa học như Lamarck, Roxburgh, Kurz, Bentham đã chuyển nhiều loài trong
chi Pavetta vào chi Ixora, trong khi đó một số tác giả khác như Blume (1826)
hay Hasskarl (1858) lại cho rằng Ixora là một nhánh của chi Pavetta. Sau đó,
Bremekamp (1934, 1937) đã chỉ ra được sự khác biệt dựa vào những dữ liệu
sinh học phân tử (rbcL, trnL-F) để chứng minh đây là hai chi độc lập. Trong
các công trình của Bremekamp (1937, 1939, 1940), tác giả ghi nhận nhiều
loài thuộc chi Pavetta tuy nhiên đặc điểm phân biệt các loài chưa rõ ràng.
Ông đưa ra hệ thống phân loại dựa vào đặc điểm cụm hoa: dạng nhánh mọc
đối hay không đối có khớp hoặc không cùng với sự tồn tại hay không tồn tại
và vị trí của lá bắc lớn và lá bắc nhỏ để chia chi Pavetta thành 3 phân chi
+ Phân chi Pavettoides Bremek.: Loài chuẩnI. blumei Zoll. et Mor.
Phía trên trục cụm hoa, nhánh hai bên thường gần như mọc đối, không
có khớp; cụm hoa đơn vị ít khi là 3 hoa, vị trí thay đổi; lá bắc và lá bắc con
không phát triển hoặc không có; nếu có lá bắc thì thường đi lên gần cuống
13
hoa và lá chét. Phân bố từ Seychelles đến Micronesia và biển phía Bắc Úc.
Gồm 4 nhánh.
+ Phân chi Sathrochlamys Bremek.: Loài chuẩn I. dolichothyrsa Bremek.
Nhánh hai bên trục cụm hoa không bao giờ mọc đối, hay có khớp; hoa
luôn luôn có cuống ngắn, không tồn tại dạng cụm hoa đơn vị 3 hoa; lá bắc và
lá bắc con rất nhỏ hoặc không có. Phân bố ở phía Đông Malaysian,
Archipelago và New Guinea, phía bắc đảo Borneo. Gồm 4 nhánh.
+ Phân chi Ixora (hay Eu-Ixora): Loài chuẩn I.coccinea L.
Nhánh hai bên trục cụm hoa mọc đối và có khớp; cụm hoa đơn vị 3
hoa, cuống cụm hoa bên có khớp; lá bắc và lá bắc con phát triển, nằm ở gốc
cụm hoa bên và cuống cụm hoa. Phân bố ở vùng nhiệt đới. Gồm 6 nhánh.
Takhtajan (1987) [13] chia Rubiaceae thành 8 phân họ. Trong đó phân
họ Ixoroideae gồm 7 tông, chi Pavetta thuộc tông Ixoreae. Đến năm 2009[14]
trong công trình “Flowering Plants”, tác giả chia họ Rubiaceae thành 3 phân
họ: Ruboioideae, Ixoroideae và Cinchonoideae; Pavetta được xếp vào tông
Ixoreae thuộc phân họ Ixoroideae.
B. Bremer và cộng sự (1996-1999, 2009 [15]) kết hợp cả đặc điểm hình
thái và dữ liệu sinh học phân tử của 40 loài thuộc 4 tông (Gardenieae,
Pavetteae, Octotropideae và Coffeae). Kết quả cho thấy 3 phân tông đầu tạo
thành một nhóm riêng, còn chi Ixora và 2 chi khác (Myonia và Versteegia)
không thuộc tông Pavetteae hay Coffeae và cũng tách khỏi tông Gardenieae.
B.Bremer (2000) [16], [17] nghiên cứu mối quan hệ gần gũi giữa họ
Rubiaceae với một số họ khác dựa trên dữ liệu sinh học phân tử, đã phân tích
phát sinh loài dựa trên dữ liệu của vùng gen lục lạp rbcL của 93 chi thuộc họ
Rubiaceae và 62 chi từ các họ khác. Họ Rubiaceae được chia thành 3 phân họ:
Rubioideae, Cinchonoideae và Ixoroideae. Phân họ Ixoroideae gồm 5 tông
Gardenieae, Ixoreae, Cremasporeae, Vanguerieae và Naucleeae (cùng quan
điểm với Bremekamp (1952,1966), kết quả nghiên cứu của tác giả cũng cho rằng
chi Ixora và chi Pavetta ở vị trí không gần nhau trong cây phát sinh chủng loại.
14
Năm 2002, W. S. Judd [18] và cộng sự trong công trình“Plant
Sytematics a Phylogenetic Approach” đã khẳng định họ Rubiaceae có khoảng
550 chi, với khoảng 9000 loài. Tác giả xếp chi Pavetta vào tông Pavetteae.
thuộc phân họ Ixoroideae.
Năm 2009, B. Bremer [17] trong công trình “A review of molecular
phylogenetic studies of Rubiaceae” tiếp tục nghiên cứu phát sinh loài trong họ
Rubiaceae dựa trên các dữ liệu sinh học phân tử (rps16, trnL-F, rbcL và ITS),
thông tin về địa sinh học, sinh thái học, hình thái học ... Kết quả nghiên cứu
phân chia Rubiaceae thành 3 phân họ Rubioideae gồm 18 tông,
Cinchonoideae gồm 9 tông và phân họ Ixoroideae gồm 14 tông và 1 tông cần
tiếp tục nghiên cứu. Tác giả khẳng định chi Pavetta được xếp vào tông
Pavetteae thuộc phân họ Ixoroideae.
A. Mouly 2014[20] Trong công trình của mình tông Pavetteae tạo
thành một nhánh gồm 13 chi. Chi Pelagodendron., được sáp nhập vào chi
Aidia, trong nghiên cứu này chi Pavetta, gần với chi Tarenna. Sự khác biệt,
dùng để phân tách được thực hiện dựa trên về sự phát triển nội nhũ trong quả.
Các nghiên cứu về sinh học phân tử về phân họ Ixoroideae sau này,
hầu hết đều ủng hộ các quan điểm vị trí của chi Pavetta được xếp trong tông
Pavetteae.
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CHI DỌT SÀNH - PAVETTA L. Ở CÁC
VÙNG LÂN CẬN VIỆT NAM.
Bentham. C., Hooker J. D.,1873, [21] trong công trình“Genera
Plantarum”, tác giả đã xếp chi Pavetta cùng tông với chi Ixora và đã mô tả
chi tiết đặc điểm của chi.
Năm 1882, J. D. Hooker [21] trong “Flora of British India” đã mô tả
10 loài trong đó có 1 loài hiện nay là Pavetta indica phân bố ở Việt Nam.
Năm 1956, F. C. How trong công trình “Flora Cantonia”[22] khi
nghiên cứu hệ thực vật Quảng Châu đã đưa ra và mô tả chi tiết của 2 loài:
Pavetta hongkongensis, Pavetta sinica, trong đó có 1 loài là Pavetta
hongkongensis phân bố ở Việt Nam.
15
Năm 1965, C.A.Backer và R. C. Bakhuizen van Den Brink Jr [23]
trong công trình “Flora of Java” đưa ra khoá phân loại của 6 loài của chi,
trong đó có 1 loài là Pavetta indica phân bố ở Việt Nam.
Năm 1972, tác giả Brandis D trong quyển, “Forest Flora of North-
West and Central India” đã mô tả loài Pavetta tomentosa và loài này tác giả
chưa đề cập đến phân bố ở Việt Nam[24].
Năm 1975, trong “Iconographia Cormophytorum Sinicorum”đã đề cập
đến chi Pavetta trong khoá phân loại họ và mô tả chi tiết có hình vẽ minh hoạ
của 2 loài là Pavetta arenosa và Pavetta hongkongensis, trong đó cả 2 loài
này đều phân bố ở Việt Nam [25].
Wong K. M., 1989, trong công trình “Tree Flora of Malaya vol. IV” đã
đưa ra được khoá phân loại các loài trong chi Pavetta [26].
Năm 1999, trong Thực vật chí Trung Quốc “Flora Reipublicae
Popularis sinicae” [27] nhóm tác giả đã nêu khoá phân loại cho 6 loài trong
chi Pavetta, trong đó có 4 loài phân bố ở Việt Nam.
Năm 2001, các nhà khoa học Hồng Kông trong “Check list of Hong
Kong Plants” [28] đưa ra danh sách 1 loài của chi là Pavetta hongkongensis
thuộc chi, đồng thời sơ bộ nêu được hình thái, giá trị sử dụng của loài này và
không đề cập đến phân bố ở Việt Nam. Đến năm 2009, trong “Flora of Hong
Kong” Vol 3, [29], cũng mô tả loài này và bổ sung loài đó được phân bố ở
Việt Nam.
Năm 2003, trong Thực vật chí Vân Nam [30] tác giả đã mô tả 3 loài và
2 loài P. hongkongensis và P. polyantha có hình vẽ minh họa.
Năm 2007, Thực vật chí Trung Quốc được xuất bản bởi Tao Chen và
cộng sự. Trong công trình này các tác giả đã xây dựng khóa định loại cho 6
loài, tuy nhiên điểm khác biệt với công trình bằng tiếng Trung Quốc là có
chỉnh sửa về các tên đồng nghĩa của một số phân loài [31]
1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CHI DỌT SÀNH -PAVETT L. Ở VIỆT NAM.
Trong công trình nghiên cứu “Flora cochinchinensis” của J. Loureiro
(1790)[32] về chi Pavetta đầu tiên ở Việt Nam, tác giả đã mô tả loài Pavetta
16
arenosa và loài này trước đây không tài liệu nào ghi nhận phân bố ở ở Việt
Nam.
C. J. Pitard và cộng sự (1924) [33] nghiên cứu thực vật ở Đông Dương
trong quyển “Flore Générale de L’ Indo - Chine” tác giả dựa vào số lượng ô
bầu, đặc điểm cụm hoa, quả và lá để chia họ Rubiaceae thành 9 nhóm. Chi
Pavetta được xếp vào nhóm 8, cùng Ixora, Duperrea, Coffea và
Hymendocarpum. Tác giả đề cập đến chi Pavetta với 1 loài và 5 dưới loài,
trong đó đã mô tả về đặc điểm sinh thái, phân bố. Trong đó có 1 loài và 4
dưới loài phân bố ở Việt Nam.
Trần Đăng Hoá, 1971 [34] trong “Tên cây rừng Việt Nam” tác giả đã
nêu tên loài Pavetta graciliflora.
Năm 1971, [35] trong “Danh lục Thực vật Cúc Phương” của tổng cục
lâm nghiệp đã đề cập loài Pavetta indica var indica, sau này xác định là loài
Pavetta indica, đồng thời đã nêu sơ bộ thời gian ra hoa và quả của loài.
Phạm Hoàng Hộ (1972) [36]trong “Cây cỏ Miền Nam Việt Nam”, mô tả
đặc điểm chi tiết của 3 loài là Pavetta indica, Pavetta pitardii, Pavetta
melanochroa và cả 3 loài này đều phân bố ở Việt Nam. Đến năm 1993, trong
“Cây cỏ Việt Nam”[37] ông đã mô tả 18 loài. Đến năm 2000 trong “Cây cỏ
Việt Nam, quyển 3” [38], tác giả vẫn giữ nguyên 18 loài. Mặc dù công trình
của Phạm Hoàng Hộ có hình vẽ và mô tả sơ bộ nhưng đây là công trình quan
trọng và có giá trị trong việc nghiên cứu xác định tên khoa học các loài thực
vật thuộc chi Pavetta và các họ thực vật ở Việt Nam.
Năm 1973, Lê Khả Kế [39] trong “Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam”
đưa ra khoá phân loại của 33 chi trong họ, đưa ra đặc điểm phân biệt của chi
Pavetta với chi Ixora là lá bắc mềm, hình bẹ rộng. Tác giả mô tả chi tiết loài
là Pavetta indica.
Năm 1976, Vũ Văn Chuyên [40] trong công trình “Tóm tắt đặc điểm cây
thuốc” đã đưa ra loài Pavetta graciliflora trong chi Pavetta. Tuy nhiên tác giả
chỉ đưa ra danh sách, chưa đề cập đến mô tả hay công dụng của loài đó.
17
Năm 1978, Võ Văn Chi, Dương Đức Tiến, trong cuốn,‘‘Phân loại học
thực vật, thực vật bậc cao” tác giả đã đề cập đến chi Pavetta[41].
Trong quyển “Từ điển cây thuốc Việt Nam”,1997 [42] tác giả Võ Văn
Chi đã đề cập 2 loài là chi Pavetta, đồng thời mô tả hình thái, sinh thái, phân
bố và công dụng và cả 2 loài này đều phân bố ở Việt Nam.
Nguyễn Tiến Bân (1984)[43] trong công trình “Danh lục Thực vật Tây
Nguyên” đưa ra 1 loài là P. indica và 2 dưới loài là P. indica var.canescens và
P. Indica var.nigrescens, đồng thời đã nêu khu vực phân bố và công dụng.
Trần Đình Lý và cộng sự (1993) [44] đã xuất bản cuốn sách “1900 loài
cây có ích”, tác giả đã đề cập chi Pavetta, đã giới thiệu loài Pavetta indica, đồng
thời đề cập đến danh pháp, sinh thái, phân bố và giá trị sử dụng một cách sơ bộ.
Trong quyển “Thuốc từ cây cỏ và động vật”, 1995 [45], tác giả Đỗ
Huy Bích đã mô tả hình thái, sinh thái và công dụng của loài P.indica và loài
này phân bố ở Việt Nam.
Thái Văn Trừng năm 2000 [46] trong công trình “Những hệ sinh thái rừng
nhiệt đới ở Việt Nam” đã đề cặp đến loài P. indica phân bố ở Việt Nam.
Năm 2004, Đỗ Huy Bích và cộng sự trong quyển “Cây thuốc và động
vật làm thuốc”đã đề cập loài Pavetta indica và mô tả chi tiết, đặc điểm hình
thái, phân bố, sinh thái, thành phần hóa học và công dụng của loài[47].
Năm 2004, Võ Văn Chi trong “Từ điển Thực vật thông dụng”[48] đã
mô tả 2 loài là Pavetta indica, Pavetta hongkongensis thuộc chi Pavetta đồng
thời chỉ rõ đặc điểm sinh thái, bộ phận sử dụng, phân bố, tính chất và tác
dụng, công dụng của 2 loài này. Đến năm 2012, “Từ điển cây thuốc Việt
Nam” [49] tác giả vẫn giữ nguyên 2 loài này.
Nguyễn Tiến Hiệp và cộng sự, 2004, [50] trong công trình “Seed
Plants of Cuc phuong national Park Viet Nam a documented checklist”
nghiên cứu Danh lục các loài thực vật có hạt Vườn Quốc gia Cúc Phương đã
đề cập đến 3 loài là trong chi Pavetta là Pavetta geoffirayi, Pavetta indica,
Pavetta tonkinensis.
18
Năm 2004, Nguyễn Chí Thành[51]trong “Tài nguyên Động, Thực vật
Vườn Quốc gia Côn Đảo” có mô tả đặc điểm hình thái, sinh thái của loài
Pavetta condorensis.
Tiếp theo năm 2005, Nguyễn Tiến Bân cùng cộng sự [52] trong “Danh
lục các loài thực vật Việt Nam”, nêu danh lục gồm 16 loài và 3 dưới loài
đồng thời đưa ra được nơi phân bố, dạng sống và công dụng của một số loài.
Năm 2014, các tác giả Joongku Lee, Tran The Bach, Kae Sun Chang
và cộng sự trong công trình “Floraistic Diversity of Hon Ba Nature Reserve”
đã mô tả 4 loài và cả 4 loài đó đều phân bố ở Việt Nam[53].
Năm 2016, Nguyễn Tập và cộng sự trong cuốn “Danh lục cây thuốc
Việt Nam” đã giới thiệu 3 loài là thuộc chi Pavetta đồng thời mô tả sơ bộ
phân bố, sinh thái và công dụng của 3loài này [54].
19
CHƯƠNG 2
NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu là các taxon của chi Dọt sành Pavetta L. ở Việt
Nam, bao gồm các mẫu tươi thu được trong các cuộc điều tra thực địa và các
mẫu khô được lưu giữ tại các phòng tiêu bản trong và ngoài nước.
Tổng số tiêu bản tiến hành nghiên cứu với gần 200 mẫu vật thuộc 110
sốhiệu.
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
-Lựa chọn hệ thống phân loại phù hợp cho việc sắp xếp các taxon
thuộc chi Dọt sành Pavetta L. ở Việt Nam
-Tìm hiểu đặc điểm hình thái chi Dọt sành Pavetta L. qua các đại diện
ở Việt Nam. Phân tích so sánh các loài căn cứ vào đặc điểm hình thái như vị
trí cụm hoa, hoa (đài, bộ nhị, bộ nhụy), quả, hạt… để chọn ra những đặc điểm
cần thiết cho việc xây dựng khóa định loại cho các taxon thuộc chi Dọt sành
Pavetta L. ở Việt Nam.
-Xây dựng khóa định loại cho các loài thuộc chi Dọt sành Pavetta L.
có phân bố ở Việt Nam.
-Mô tả đặc điểm hình thái các loài thuộc chi Dọt sành Pavetta L. ở Việt
Nam bao gồm các thông tin: Tên khoa học, tài liệu mô tả gốc, tài liệu liên
quan đến tên chính thức, tên đồng nghĩa (basionym, synonym), tên Việt Nam,
mô tả tóm tắt các taxon, mẫu chuẩn, nơi thu mẫu đầu tiên, đặc điểm Sinh học
và sinh thái, phân bố, mẫu nghiên cứu (nếu có), ảnh, hình vẽ chi tiết (nếu có).
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Lựa chọn phương pháp so sánh hình thái để phân loại các taxon thuộc
chi Dọt sành Pavetta L. ở Việt Nam. Đây là phương pháp cơ bản được sử
dụng rộng rãi và phổ biến trên thế giới và ở Việt Nam, đảm bảo độ chính xác
và phù hợp với điều kiện nước ta hiện nay. Về mặt khoa học, phương pháp
này vẫn cho các kết quả đáng tin cậy.
20
Để làm tốt phương pháp nghiên cứu so sánh hình thái, cần tiến hành
đồng thời cả hai công tác là nội nghiệp và ngoại nghiệp. Quá trình nghiên cứu
được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Nghiên cứu các tài liệu trong và ngoài nước về chi Dọt sành
Pavetta L. Qua đó lựa chọn hệ thống phân loại phù hợp với việc phân loại chi
Dọt sành Pavetta L. ở Việt Nam.
Bước 2: Nghiên cứu các mẫu tiêu bản thuộc chi Dọt sành Pavetta L.
ởcác phòng tiêubản trong và ngoài nước như: Phòng tiêu bản Viện sinh thái
và Tài nguyên sinh vật - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
(HN), trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (HNU),
Viện Dược liệu (HNPM), trường Đại học Dược Hà Nội (HNPI), Viện Điều
tra Quy hoạch rừng (FIPI), Phân Viện Sinh học Nhiệt đới Tp. Hồ Chí
Minh(VNM), Viện khoa học Lâm Nghiệp Việt Nam (VAFS),... Đồng thời
tham gia các cuộc điều tra thực địa để thu thập mẫu tươi thuộc chi Dọt sành
Pavetta L. ở các vùng trong cả nước, trong đó có chú ý đến những vùng có
phân bố nhiều loài thuộc chi Dọt sành Pavetta L. ngoài ra còn tham khảo ảnh,
hình vẽ mẫu tiêu bản khô của các phòng tiêu bản, bảo tàng thực vật nước
ngoài.
-Ứng dụng kỹ thuật phân tích các đặc điểm hình thái bằng kính lúp
thường, kính lúp màn hình, hiển vi kỹ thuật số.
-Tập hợp và phân tích các tài liệu đã có để lựa chọn hệ thống phân loại
phù hợp cho việc sắp xếp các taxon thuộc Dọt sành Pavetta L. ở Việt Nam.
-Xây dựng khóa định loại các loài trong Dọt sành Pavetta L. ở Việt
Nam. Khóa định loại theo kiểu lưỡng phân, các đặc điểm hình thái dễ nhận
biết và đối lập nhau.
-Chỉnh lý danh pháp đúng nhất cho các taxon bậc loài và dưới loài và
một số dẫn liệu cần thiết khác như mẫu chuẩn, sinh học và sinh thái, phân bố,
mẫu nghiên cứu, giá trị sử dụng, một vài nhận xét khác (nếu có) và hoàn
thành bản mô tả tóm tắt đặc điểm hình thái các taxon thuộc chi Dọt sành
Pavetta L. ở Việt Nam.
21
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. LỰA CHỌN HỆ THỐNG PHÂN LOẠI CHI DỌT SÀNH - PAVETTA L.
Ở VIỆT NAM.
Trong quá trình phân tích các công trình nghiên cứu tham khảo chuyên
về họ trên thế giới về vị trí của chi Dọt sành Pavetta L., cho thấy các quan
điểm đều thống nhất xếp chi Pavetta thuộc tông Pavetteae trong phân họ
Ixoroideae, như: B. Bremer và cộng sự (1996-1999, 2000, 2009)kết quả
nghiên cứu của tác giả cũng cho rằng chi Ixora và chi Pavetta ở vị trí không
gần nhau trong cây phát sinh chủng loại. Năm 2002, W. S. Judd, tác giả xếp
chi Pavetta vào tông Pavetteae. thuộc phân họ Ixoroideae. Công trình
A.Mouly (2009, 2014) đồng quan điểm với các tác giả trên là xếp chi Pavetta
vào tông Pavetteae thuộc phân họ Ixoroideae. Dựa trên dữ liệu sinh học phân
tử và nội nhũ. Tác giả có sử dụng đặc điểm hình thái (cấu tạo của cụm hoa,
những biến đổi của lá bắc trong cụm hoa và các nhánh của cụm hoa, từng
thành phần của hoa, quả và hạt), đáng chú ý là sự kết hợp với dữ liệu sinh học
phân tử đa dạng dựa trên nhiều gen được sử dụng cho nghiên cứu quá trình
phát sinh chủng loại của thực vật (rbcL, trnL-F, rpbs16, ....). Kết quả nghiên
cứu của hầu hết các tác giả đều mang tính hiện đại: sử dụng nhóm đặc điểm
hình thái kết hợp với dữ liệu sinh học phân tử.... để xây dựng mối quan hệ
giữa các taxon nhằm xây dựng cây phát sinh chủng loại tông Pavetteae nói
riêng và các taxon khác trong họ Rubiaceae.
Như vậy, hệ thống của A. Mouly và cộng sự (2009, 2014) đã kết hợp
giữa nhiều ngành khoa học (sinh học, tiến hóa, hóa học, địa lý, cổ sinh
học....). Vì vậy hệ thống phân loại chi Pavetta của A. Mouly và cộng sự
(2014) mang những ưu điểm:
+ Thể hiện một cách khách quan mối quan hệ phát sinh chủng loại các taxon.
+ Phù hợp và dễ sử dụng để sắp xếp các taxon.
+ Mới và được nhiều các nhà nghiên cứu phân loại sử dụng cho công
trình của mình. Hệ thống của A. Mouly và cộng sự (2014) được tác giả sử
22
dụng trong luận văn để sắp xếp các loài trong chi Pavetta thuộc tông
Pavetteae trong phân họ Ixoroideae của họ Cà phê (Rubiaceae).
3.2. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI CỦA CÁC LOÀI THUỘC CHI DỌT SÀNH -
PAVETTA L. Ở VIỆT NAM.
3.2.1. Dạng sống
Các loài thuộc chi Dọt sành ở Việt Nam đa số là cây bụi, một số loài là
cây gỗ nhỏ, thường cao 2-4 m (P. hongkongensis, P. graciliflora…), hay cao
1-2 m (P. condorensis,…), có loài dây trườn 2-3 m (P. tonkinensis).
Ảnh 3.1. Một số hình dạng thân chi Dọt sành Pavetta L.
Cây gỗ nhỏ: a, b, d. (P. cambodiensis, P. bauchei, P. tomentosa);
Cây bụi: c. (P. indica). (Ảnh chụp: Trần Thế Bách).
23
3.2.2. Thân
Thân của các loài thuộc chi Dọt sành thường tròn. Cành non gần như 4
cạnh (P. cambodiensis. P. wallichiana), hay dẹt thân nhẵn (P. bauchei, P.
nervosa, P. melanochroa, P. pitardii, P. indica…) hay có lông (P. tomentosa,
P. trachyphylla, P. siamica…). Ở một số loài cành khi non thường có lông
thưa (P. arenosa). Cành thường màu xám khi khô chuyển sang màu đen như
ở (P. indica, P. melanochroa…).
3.2.3. Lá
Lá đơn, mọc đối, phiến lá mỏng, dai. Hầu hết các loài trong chi Dọt
sành đều có lá nhẵn ở mặt trên, đôi khi có lông ở mặt dưới (P. pitardii, P.
arenosa…). Phiến lá có nhiều hình dạng: hình bầu dục (P. arenosa, P.
indica), thuôn (P. bauchei, P. hongkongensis), mác ngược (P. translucens, P.
wallichiana…). Đỉnh lá thường nhọn (P. tonkinensis, P. wallichiana P.
translucens, P. tomentosa…), đôi khi nhọn kéo dài (P. trachyphylla, P.
nervosa) hay tù (P. siamica ). Gốc lá nhọn (P. hongkongensis, P.
melanochroa, P. indica…), tù (P. pitardii, P. siamica…). Mép lá nguyên; gân
lá hình lông chim, thường nổi rõ hơn ở mặt dưới, gân lá có thể mở hay vấn
hợp ở mép lá. Cuống lá ngắn 5-7 mm như ở (P. siamica) 1-1,5 cm ở (P.
indica, P. nervosa, P. wallichiana…); đôi khi từ 2-3 cm như ở (P.
graciliflora, P. tonkinensis…).Có các nốt sần nổi rõ trên mặt lá (P. polyantha,
P. hongkongensis, P. graciliflora, P. geoffirayi, P. bauchei,P. wallichiana…).
24
Hình 3.1. Một hình thái lá chi Dọt sành - Pavetta L.
a. Phiến hình bầu dục có lông (P. tomentosa), b. Đỉnh lá thường nhọn
(P. nervosa), c. Mác ngược (P. wallichiana), d. Gốc lá nhọn (P.
hongkongensis).
25
3.2.4. Lá kèm
Tất cả các loài trong chi Dọt sành ở Việt Nam đều có lá kèm tồn tại;
hình tam giác rộng, hình bầu dục rộng, hình trứng; đỉnh nhọn hoặc nhọn kéo
dài. Mặt ngoài thường nhẵn trừ (P. arenosa, P. tomentosa, P. trachyphylla, P.
polyantha) có lông dày hay thưa hay có lông ở mép (P. siamica, P.
condorensis). Chiều dài lá kèm thường dài từ 2- 6 mm, hiếm khi dài đến 8-10
mm (P. tomentosa, P. arenosa…).
Hình 3.2. Một số hình thái lá kèm chi Dọt sành – Pavetta L.
a. Hình bầu dục rộng (P. indica); b,c. Đỉnh nhọn hoặc nhọn kéo dài (P.
indica, P.graciliflora, P. nervosa); e,f. Hình trứng (P. nervosa, P.
wallichiana).
3.2.5. Cụm hoa
Cụm hoa của các loài trong chi Dọt sành thường mọc ở đỉnh cành
hoặc nách lá. Kích thước cụm hoa rất khác nhau, đường kính có thể rộng
đến 15-25 cm (P. hongkongensis, P. polyantha, P. tomentosa, P. arenosa),
hay thường rộng dưới 5-10 cm (P. wallichiana, P. cambodiensis, P.
chevalieri, P. indica …).
Cụm hoa thường là hình đầu, ngù, tán, cơ bản cụm hoa, cụm hoa thứ
cấp có thể bằng nhau tạo thành cụm hoa hình tán, hay có trục bên ngắn hơn
26
trục chính tạo thành cụm hoa hình tháp. Cụm hoa đơn vị tận cùng thường là
cụm 3- 4 (5) hoa.
Trục cụm hoa thường nhẵn, đôi khi có lông thưa (P. arenosa, P. indica,
siamica, P. polyantha…), hay lông dày (P. tomentosa, P. melanochroa, P.
trachyphylla, P. cambodiensis…); không lông (P. pitardii, P. nervosa, P.
translucens, P. wallichiana, P. bauchei, P. chevalieri, P. geoffirayi, P.
graciliflora, P. hongkongensis…).
Lá bắc cụm hoa lớn luôn tồn tại; thường có hai lá bắc, mọc đối; kích
thước có thể dài 6-12 mm (P. pitardii, P. siamica);hay ngắn 3-7 mm (P.
indica, P. translucens, P. bauchei…), hoặc rất ngắn: 2 mm (P. melanochroa,
P. nervosa, P. cambodiensis, P. condorensis…). Lá bắc cụm hoa thường hình
bầu dục, hình tam giác, hình mác, hay hình thuôn hẹp. Lá bắc con thường
hình sợi, nhọn đỉnh, kích thước rất nhỏ.
Hình 3.3. Một số hình thái cụm hoa chi Dọt sành - Pavetta L.
Cơ bản cụm hoa, cụm hoa thứ cấp có thể bằng nhau tạo thành cụm hoa
hình tán, a. (P. indica, b. P. translucens, c. P. bauchei , d. P. nervosa, …).
27
Ảnh 3.2. Một số hình thái cụm hoa chi Dọt sành - Pavetta L.
a.(P. hongkongensis), b.(P. indica), c.(P. bauchei)
(Ảnh chụp: Trần Thế Bách)
3.2.6. Hoa
Các loài trong chi Dọt sànhthường mang nhiều hoa trên cụm hoa. Các
hoa có màu thường trắng hay trắng ngà, có mùi thơm. Hoa có kích thước đa
dạng, từ 6-10 mm (P. condorensis, P. pitardii…) lên đến 20-30 mm (P.
28
polyantha, P. trachyphylla, P. indica). Hoa thường cuống dài hoặc cuống
ngắn. Hoa lưỡng tính, tràng hợp hình ống, các thuỳ tràng ngắn.
Ảnh 3.3. Hình thái hoa chi Dọt sành - Pavetta L.
a, b. Hoa, nụ, c. Hoa bổ dọc, d. Bộ nhụy, e, f, g. Bộ nhị, h. Tràng
(Ảnh chụp: Trần Thế Bách)
- Đài: Đài 4, hợp với nhau tạo thành ống. Các loài chi Dọt sành ở Việt
Nam thường có ống đài ngắn; dài 0,3-1,5 mm ở (P. nervosa P. cambodiensis, P.
condorensis) hay dài 2- 2,5 mm như ở (P. chevalieri, P. bauchei, P. wallichiana,
P. indica ). Hoặc đến 4- 6 mm (P. translucens, P. trachyphylla, P. melanochroa,
P. pitardii…). Thuỳ đài có nhiều hình dạng khác nhau như: bầu dục (P.
29
melanochroa), tam giác đến tam giác rộng (P. arenosa, P. indica, P. pitardii, P.
tomentosa, P. nervosa, P. siamica ); kích thước thuỳ đài cũng rất đa dạng, có thể
ngắn, dài 0,3-1,5 mm (P. nervosa, P. cambodiensis, P. condorensis…) hay dài
đến 4 - 6 mm (P. translucens, P. trachyphylla, P. melanochroa, P. pitardii… );
thuỳ đài có thể nhẵn cả hai mặt, có lông ở cả hai mặt.
- Tràng: Tràng hợp với nhau tạo thành ống. Màu sắc ống tràng trắng
hoặc trắng ngà. Ống tràng thường mảnh, thẳng, hẹp và dài hơn thuỳ tràng.
Kích thước ống tràng thường dài 10-30 mm (P. siamica, P. trachyphylla, P.
translucens, P. wallichiana, P. bauchei..). Ống tràng thường nhẵn cả hai mặt,
có khi có lông ở họng tràng. Thuỳ tràng 4, xếp lợp, màu trắng, thường hình
bầu dục; đỉnh tròn hoặc nhọn, hầu hết nhẵn ở cả hai mặt.
-Bộ nhị: Số lượng nhị thường bằng số lượng thuỳ tràng trong một hoa.
Nhị 4, đính ở họng tràng, xen kẽ với thuỳ tràng; chỉ nhị ngắn, thường có màu
sắc tương tự với thuỳ tràng, mảnh; bao phấn đính lưng, 2 ô, mở bằng đường
nứt dọc, hình đường, hoặc thuôn, màu vàng, bao phấn thường thò ra khỏi
họng tràng.
-Bộ nhụy: Bầu hạ, 2 ô, mỗi ô một noãn thường đính ở vách ngăn, hầu
hết các loài bầu nhẵn đôi khi có lông. Một vòi nhuỵ, mảnh, hầu hết nhẵn, rất
hiếm khi có lông ở phần giữa hoặc gốc. Vòi nhuỵ thường kéo dài thò ra ngoài
họng tràng. Đầu nhuỵ thường thuôn dài.
3.2.7. Quả
Quả hạch, hình bầu dục hoặc hình trứng; khi non thường có màu xanh,
sau đó chuyển sang màu hồng hoặc tím, khi chín có màu đen hoặc đỏ; khi quả
chín đài vẫn tồn tại. Vỏ quả thường nhẵn. Hạt 2, cứng.
30
Ảnh 3.3. Một số hình thái quả chi Dọt sành Pavetta L.
Cụm quả, quả gần tròn (a. P. tomentosa, b. P. pitardii),
Cụm quả, quả hình trứng (c. P. indica), Cụm quả, quả tròn (d. P. bauchei).
(Ảnh chup: Trần Thế Bách).
31
3.3. MÔ TẢ CHI DỌT SÀNH - PAVETTA L. Ở VIỆT NAM
Pavetta L. - Dọt sành
L. 1753. Sp. Pl. 1: 110; A. P. Candolle, 1830. Prod. Syst. Natur. Regni
Vegetabilis 4: 487; Roxb.1832. Fl. Ind. 1: 384; Hook. f. in Benth. & Hook. 1873.
Gen. Pl. 2:113; J. Muller, 1881. Fl. Bras. enum. Bras. 4: 58; J. D. Hooker, 1882.
Fl. Brit. India. 3:137; Boerlage, 1891; Schumann in Engler & Prantl, 1897. Nat.
Pfl. Fam. 4,4: 107; King & Gamble, 1904. Fl. Malay. Penins. 73(2): 70; Pit. in
H. Lecomte, 1924. Fl.Gen. Indoch. 3: 330; Bremek. 1937. Bull. Jard. Bot.
Buitenzorg, ser. 3, 14: 198; Backer & Bakh.1965. Fl. Java, 2: 324; Merr. 1968.
Fl. Manila: 451; P. D. Block, 1998. Afric. Spec. Ixora, 63; Wu Zhengyi, 2003.
Fl. Yunnanica, 15: 209; T. Chen &. al, 2011. Fl. China, 19: 177.
Cây gỗ nhỏ hoặc cây bụi. Lá mọc đối hoặc hiếm khi mọc so le, thường
có các nốt vi khuẩn ở mặt lá hoặc túm lông (domatia) ở nách gân bên; hình
bầu dục, mác ngược, mác, trứng ngược; chóp lá thường nhọn đôi khi nhọn
kéo dài hay có gai nhọn hay tù, có khi lõm; gốc lá thuôn nhọn, tù, tròn hay
hình tim; mặt trên thường nhẵn, mặt dưới nhẵn đôi khi có lông; mép nguyên,
gân lá hình lông chim; cuống lá không có hoặc ngắn. Lá kèm tồn tại lâu, gốc
hình tam giác rộng, hình bầu dục rộng hay cắt ngang, đỉnh nhọn kéo dài. Cụm
hoa ở đỉnh cành hoặc nách lá; kích thước đa dạng, cơ bản hình đầu hoặc hình
ngù, tán xuất phát ngay từ đỉnh cành hoặc hiếm khi ở nách lá, nhiều hoa với
các nhánh thường được hợp nhất theo 3-5 hoa, khi đó cụm hoa có thể phân
nhánh lần thứ nhất cùng một điểm ngay tại đỉnh cành hoặc không; cụm hoa
thứ cấp thường là hình đầu, ngù, tán; cuống cụm hoa ngắn đến dài. Lá bắc
mọc đối; thường hình bầu dục, hình tam giác, hình mác, hay dải hẹp; lá bắc
con thường hình sợi, nhọn đỉnh, kích thước nhỏ; cụm hoa đơn vị thường 3
hoa hoặc 5 hoa các hoa có cuống ngắn; thường hoa ở giữa không cuống hai
hoa bên có cuống ngắn; ba, bốn hoa đều có cuống ngắn kích thước các cuống
gần bằng nhau. Hoa lưỡng tính, thường rất thơm, nhiều hoa, màu trắng hoặc
trắng ngà. Đài đính với nhau tạo thành ống; thuỳ đài có nhiều hình dạng khác
nhau, như: hình bầu, hình mác, tam giác, thường hoặc 4-5 thùy hiếm khi cụt
(không thùy). Tràng, hợp thành ống thon dài, hình chuông, họng tràng thường
nhẵn hay có lông ở trong, 4 thùy, xếp lợp, màu trắng đến trắng ngà, hiếm khi
màu đỏ,hình trứng hoặc bầu dục hiếm khi hình tròn, nhẵn cả hai mặt. Nhị
32
hình sợi ngắn, đính ở họng tràng phía trên gần họng hay gần phía gốc tràng;
xen kẽ với thuỳ tràng; chỉ nhị ngắn; bao phấn bao phấn hình bầu dục, đính
lưng hoặc gốc, 2 ô, mở bằng đường nứt dọc, hình đường, hoặc thuôn, màu
vàng, nhọn đỉnh, xẻ hai thuỳ ở gốc; bao phấn thò ra khỏi họng tràng. Bầu hạ,
2 ô, mỗi ô một noãn thường đính ở vách ngăn; vòi nhuỵ mảnh, hầu hết nhẵn,
hiếm khi có lông ở phần giữa hoặc gốc, thường kéo dài thò ra ngoài họng
tràng. Quả màu đen và thường sáng bóng, xanh lam, vỏ sần sùi, nội nhũ
mỏng, có đài tồn tại; hai ô, mỗi ô có 1 hạt, hạt có kích thước trung bình,
thường hình bầu dục.
Lectotype: Pavetta indica L.
Trên thế giới có khoảng 400 loài: phổ biến ở châu Phi, châu Á vùng
nhiệt đới, Úc và các đảo Thái Bình Dương. Ở Việt Nam hiện biết có 19 loài.
Trong đó 5 loài hiện tại được coi là đặc hữu gồm: Pavetta trachyphylla,
Pavetta bauchei, Pavetta chevalieri, Pavetta condorensis, Pavetta tonkinensis
3.4. KHÓA ĐỊNH LOẠI CÁC LOÀI THUỘC CHI DỌT SÀNH-
PAVETTA L. Ở VIỆT NAM
1A. Đài hoa không lông
2A. Đài xẻ 4 thùy rõ
3A. Vòi nhụy dài 3-3,5 cm
4A. Lá kèm ngắn hơn 6 mm
5A. Gân bên 9-10 đôi; thùy đàidài2 mm; thùy tràng dài3-4 mm..1. P. translucens
5B. Gân bên 6-7 đôi; thùy đài dài 0,5-1,5 mm; thùy tràng dài
5-7 mm...................................................................2. P. hongkongensis
4B. Lá kèm dài 6-7 mm
6A. Lá bắc dài 4 mm, mặt dưới lá có lông ..................3. P. graciliflora
6B. Lá bắc dài 2 mm; mặt dưới lá không lông ............4. P. tonkinensis
3B. Vòi nhụy ngắn hơn 3 cm
7A. Trục cụm hoa không lông
8A. Gân bên 9-10 đôi; thùy đài dài 0,3-1 mm...................5. P. nervosa
33
8B. Gân bên 3- 4 đôi; thùy đài dài 2-2,5 mm .................6. P. chevalieri
7B. Trục cụm hoa có lông
9A. Lá không lông; lá kèm dài 3- 4 mm không lông7. P. cambodiensis
9B. Lá có lông; lá kèm dài 5- 6 mm, có lông .................... 8. P. siamica
2B. Đài gần như không xẻ thùy ..................................................9. P. geoffirayi
1B. Đài hoa có lông
10A. Lá kèm không lông
11A. Ống tràng dài 7- 9 mm .....................................................10. P. pitardii
11B. Ống tràng ngắn hơn 7 mm
12A. Gân bên 10 đôi ................................................................11. P.indica
12B. Gân bên ít hơn 10 đôi
13A. Vòi nhụy dài 3 cm...................................................12. P. bauchei
13B. Vòi nhụy ngắn hơn 3 cm
14A. Trục cụm hoa không lông ..........................13. P. melanochroa
14B. Trục cụm hoa có lông................................... 14. P. wallichiana
10B. Lá kèm có lông
12A. Ống tràng dài 3 cm..................................................15. P. trachyphylla
12B. Ống tràng ngắn hơn 3 cm
13A. Thùy đài 0,5 mm ......................................................16.P. tomentosa
13B. Thùy đài dài 1-2 mm
14A. Ống tràng dài 6-8 mm; gân bên 8-10 đôi.........17. P. condorensis
14B. Ống tràng dài 10-22 mm; gân bên 6-8 đôi
15A. Thùy đài dài 6-7 mm....................................... 18. P. polyantha
15B. Thùy đài dài 3- 5 mm ...........................................19.P. arenosa
3.4.1. Pavetta translucens Bremek. - Dọt sành suốt
Bremek, 1934. Repert. Spec. Nov. Regni Veg. 37: 120; Phamh. 2003.
Illustr. Fl. Vietn. 3: 193; T. N. Ninh in N. T. Ban, 2005. Checkl. Pl. Spec.
Vietn. 3: 139.
34
Cây bụi nhỏ; thân cao 2 m, không lông; cành trưởng thành thường đen
ống. Phiến lá hình bầu dục - thuôn hay mác ngược, mỏng, cỡ 15-17 x 4-4,5 cm,
không lông; đỉnh lá nhọn hoặc có mũi, gốc lá thuôn nhọn; gân bên 9-10 đôi;
cuống lá dài 1-1,2 cm. Lá kèm hình tam giác, dài 3-5 mm, mỏng, không lông.
Cụm hoa dạng tán xuất phát từ đỉnh cành, nhiều hoa, cỡ 12 x 10 cm; lá bắc dài 4
mm, bầu dục thuôn, có mũi nhọn, không lông. Hoa màu trắng. Đài nhỏ, không
lông, cỡ 4 mm; thùy đài 4, hình bầu dục, dài 2 mm. Tràng hợp thành ống, dài
1,4-1,8 cm; thuỳ tràng hình bầu dục thuôn, cỡ 3- 4 x 2 mm, đỉnh tù. Nhị 4, đính
ở họng tràng; chỉ nhị dài 2 mm; bao phấn dài 4 mm. Bầu, dài 1-2 mm; vòi nhụy
dài 3 cm, nhẵn; đầu nhụy, dài 2-3 cm. Quả nhỏ 4x3 mm, không lông.
Loc. class.: Cambodia Type: Pra CHHNET, 851 P03967455 (P).
Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 5-6; mọc rải rác trong rừng thưa
Phân bố: Lạng Sơn. Còn có ở Campuchia.
Mẫu nghiên cứu: LẠNG SƠN, Petelot 5712 (P).
3.4.2. Pavetta hongkongensis Bremek. - Dọt sành hồng kông
Bremekamp, 1934. Repert. Spec. Nov. Regni Veg. 37: 104; Phamh.
2003. Illustr. Fl. Vietn. 3: 191; T. N. Ninh in N. T. Ban, 2005. Checkl. Pl.
Spec. Vietn. 3: 137.
Cây gỗ nhỏ hoặc cây bụi, cao 1- 4 m. Phiến lá mỏng, hình bầu dục-
thuôn, cỡ 8-15 x 3-6,5 cm, mặt trên thường có các nốt sần, phình to hoặc nhô
lên dọc theo gân giữa, gốc nhọn, đỉnh có mũi; gân bên 6-7 đôi; cuống lá 1-2
cm, nhẵn; Lá kèm rộng hình tam giác - hình trứng, cỡ 1-3 mm, nhẵn, có mũi
ngắn. Cụm hoa dạng tán xuất phát từ đỉnh cành, cỡ 7-9x 7-15 cm, nhiều hoa,
không lông; cuống cụm hoa, cỡ 1-2 cm; cuống hoa, cỡ 3- 6 mm. Hoa nhỏ. Đài
nhỏ cỡ. 1 mm, nhẵn; thuỳ 4, hình tam giác, cỡ 0,5-1,5 mm, nhẵn. Tràng hoa
màu trắng, ống cỡ 1,2-1,9 cm; thùy 4 hình tam giác hẹp, dài 5 - 7 mm, đỉnh có
mũi nhọn. Nhuỵ dài 3,5 cm. Quả gần tròn, cỡ 6-7 mm.
Loc. class.: China (Hong Kong) Type: 1853, Wright, C., 222
K000763375 (K).
Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 3 - 6, có quả tháng 7-11; mọc rải
rác ven rừng, lùm bụi.
35
Phân bố: Lai Châu (Mường Tè). Còn có ở Trung Quốc (Quảng Đông,
Quảng Tây, Hải Nam, Vân Nam, Hồng Kong).
Mẫu nghiên cứu: LAI CHÂU, T. T. Bach, T. D. Binh, B. H. Quang,
D. H. Son, V. A. Thuong VK 7167 (HN).
Công dụng: có tác dụng chữa cảm mạo.
Ảnh 3.4. Pavetta hongkongensis Bremek. - Dọt sành hồng kông
a. dạng sống, b, c. Mặt trên, mặt dưới lá, d. lá kèm, e. cụm hoa, f. Hoa
(Ảnh chụp: Trần Thế Bách)
3.4.3. Pavetta gracilifloraWall. ex Ridl. - Dọt sành hoa mảnh mai
Wall. ex Ridl.1923. Fl. Malay Penins. 2: 100; Phamh. 2003. Illustr. Fl.
Vietn. 3: 190; T. N. Ninh in N. T. Ban, 2005. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 3: 137.
Cây gỗ nhỏ; thân cao 2-3 m, không lông. Phiến lá hình bầu dục-thuôn,
cỡ 12-14 x 3-3,5 cm, không lông; mặt trên có tuyến dải rác, mặt dưới có lông
thưa đỉnh lá nhọn hoặc hơi tù, gốc lá nhọn; gân bên 7- 8 đôi; cuống lá dài 2
cm. Lá kèm hình tam giác rộng, dài 7 mm, nhọn ở đỉnh, không lông. Cụm hoa
dạng tán xuất phát từ đỉnh cành, nhiều hoa; lá bắc dài 4 mm. Hoa có cuống,
36
dài 7-8 mm, màu trắng. Đài nhỏ, dài 1,5 mm; thùy đài 4, răng thấp, không
lông. Tràng có ống dài 1,3-1,8 cm; thuỳ tràng hình bầu dục, cỡ 3-4 x 1-2 mm,
đỉnh tròn. Nhị 4, đính ở họng tràng; chỉ nhị dài 2 mm; bao phấn dài 6 mm.
Bầu, dài 2 mm; vòi nhụy dài 3 cm, nhẵn; đầu nhụy, dài 2 cm. (hình 3.4).
Loc. class.: Thailand (Ja-un, Ranaung). Type: 1929 - 01- 03, A.F.G.
Kerr, 16509, BM000945426 (BM).
Sinh học và sinh thái: Mùa hoa, quả tháng 2-3.
Phân bố: Hà Nội (Sơn Tây), Phú Thọ (Xuân Sơn), Lai Châu, Sơn La,
Lào Cai. Còn có ở Lào, Thái Lan, Malayxia, Ấn Độ.
Mẫu nghiên cứu: HÀ NỘI, Petelot 2515 (VNM). - PHÚ THỌ, Phương
6424 (HN).
Hình 3.4. Pavetta graciliflora Wall.ex Ridl. - Dọt sành hoa mảnh mai
a. Cành mang hoa, b. Lá kèm
(Hình vẽ theo mẫu Phương 6424 (HN); người vẽ L.K.Chi)
37
3.4.4. Pavetta tonkinensis Bremek. - Dọt sành bắc bộ
Bremek,1934. Repert. Spec. Nov. Regni Veg. 37: 103; Phamh. 2003.
Illustr. Fl. Vietn. 3: 189; T. N. Ninh in N. T. Ban, 2005. Checkl. Pl. Spec.
Vietn. 3: 138.
-Pavetta tonkinensis var. glabrescens Bremek. 1934. Repert. Spec.
Nov. Regni Veg. 37: 104.
Cây trườn; thân dài 2-3 m, không lông. Phiến lá hình bầu dục - thuôn,
cỡ 10-12x 2- 4cm, không lông; đỉnh lá nhọn, gốc lá nhọn; gân bên 8-10 đôi;
cuống lá dài 2 cm. Lá kèm hình tam giác rộng, dài 6 - 7 mm, nhọn ở đỉnh,
không lông. Cụm hoa dạng tán xuất phát từ đỉnh cành; lá bắc dài 2 mm. Hoa
màu trắng. Đài thùy 4, hình bầu dục, dài 1 mm, không lông. Tràng, ống dài
1,5-1,7 cm; thuỳ tràng hình bầu dục, cỡ 5- 6 x 2- 3 mm, đỉnh nhọn. Nhị 4;
vòi nhụy dài 3 cm, nhẵn; đầu nhụy, dài 1 cm.
Loc. class.: Vietnam. Type: Balansa 2699 (P, P03967372)
Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 2-4.
Phân bố: Hà Nội (Ba Vì, Thủ Pháp), Phú Thọ, Nghệ An. Loài đặc hữu
Việt Nam.
Mẫu nghiên cứu: NGHỆ AN, Chevalier 32381 (P).- PHÚ THỌ, 32167
(P).
3.4.5. Pavetta nervosa Craib - Dọt sành gân
Craib. 1932. Bull. Misc. Inform. Kew 1932: 432; Phamh. 2003. Illustr.
Fl. Vietn. 3:191; T. N. Ninh in N. T. Ban, 2005. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 3:
138.
Cây bụi nhỏ; thân cao 1-1,5 m, không lông; cành trưởng thường có
màu nâu đen. Phiến lá hình bầu dục-thuôn, cỡ 12-13 x 2-4 cm, không lông;
đỉnh lá nhọn có mũi ngắn, gốc lá nhọn; gân bên 9-10 đôi, hướng lên, nổi rõ
hơn ở mặt dưới, mặt trên lá có tuyến rải rác; cuống lá dài 1-1,3 cm. Lá kèm
hình tam giác, dài 5-7 mm, nhọn ở đỉnh, không lông. Cụm dạng tán xuất phát
từ đỉnh cành; trục cụm hoa không lông; lá bắc dài 2-3 mm, thon, có mũi nhọn,
38
không lông. Hoa, màu trắng, cuống dài 2 cm. Đài nhỏ, thùy 4, hình tam giác,
dài 0,3-1 mm, không lông. Tràng hợp thành ống dài 1,5- 2 cm, không lông;
thuỳ hình bầu dục thuôn, cỡ 4-5 x 1-1,5 mm, đỉnh nhọn. Nhị 4, đính ở họng
tràng; chỉ nhị, dài 2 mm; bao phấn, dài 3- 4 mm. Bầu hình trứng, dài 2 mm;
vòi nhụy dài 1,5 cm, nhẵn; đầu nhụy dài 1 cm. Quả gần tròn, cỡ 8 x 6 mm.
(hình 3.5)
Loc. class.: Thailand . Type: 06-06-1927, Put 807 ((K), K000763493)
Sinh học và sinh thái: Mùa hoa, quả tháng 1- 4. Mọc rải rác ven rừng,
lùm bụi.
Phân bố: Gia Lai (KBang), Lâm Đồng (Lạc Dương), Kiên Giang (Phú
Quốc). Còn có ở Thái Lan.
Mẫu nghiên cứu: GIA LAI, T.T. Bách, V.T. Chính, D.V. Hài, B.H.
Quang, S.D. Thường VK 5057, T.N. Ninh 321, Hà Tuế 76 (HN). - LÂM
ĐỒNG, T.N.Ninh 321 (HN). - KIÊN GIANG, T. T. Bách, V.T. Chính, D.V.
Hài, B.H. Quang, S.D. Thường VK4290 (HN).
39
Hình 3.5. Pavetta nervosa Craib - Dọt sành gân
a. Cành mang cụm hoa, b. Cụm hoa, c. Đài
(Hình vẽ theo mẫu T.N. Ninh 321(HN); người vẽ L.K. Chi)
40
Ảnh 3.5. Pavetta nervosa Craib - Dọt sành gân
a. Dạng sống, b. Mặt dưới lá, c, d. Cụm hoa, e. Hoa
(Ảnh chụp: Trần Thế Bách)
41
3.4.6. Pavetta chevalieri Bremek. - Dọt sành chevalier
Bremek, 1934. Repert. Spec. Nov. Regni Veg. 37: 115; Phamh. 2003.
Illustr. Fl. Vietn. 3:190; T. N. Ninh in N. T. Ban, 2005. Checkl. Pl. Spec.
Vietn. 3: 137.
Cây gỗ nhỏ; thân cao 2-3 m, không lông. Phiến lá hình thuôn ngược, cỡ
8-12 x 2- 3 cm, không lông; đỉnh lá nhọn, gốc lá thuôn nhọn; gân bên 6-7 đôi;
cuống lá dài 1-1,3 cm. Lá kèm hình tam giác, dài 4 mm, nhọn ở đỉnh, không
lông. Cụm hoa nhiều hoa, dạng tán xuất phát từ đỉnh cành, cỡ 6x10 cm; trục
cụm hoa không lông; lá bắc dài 3 mm. Hoa màu trắng ngà. Đài thùy 4, hình
tam giác, dài 2- 2,5 mm, không lông. Tràng hợp ống tràng dài 1-1,5 cm; thuỳ
tràng 4 hình bầu dục thuôn, cỡ 4- 6,5 x 2-3 mm, đỉnh tù. Nhị 4, đính ở họng
tràng; chỉ nhị dài 1,5 mm; bao phấn hình bầu dục thuôn, dài 3 mm. Bầu hình
trứng, dài 1 mm; vòi nhụy dài 1 cm, nhẵn; đầu nhụy, dài 1 cm.
Loc. class.: Vietnam (Langbian). Syntypus: 27- 4-1919, Chevalier
40597 (P, P03967348).
Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 4.
Phân bố: Gia Lai (KBang, Sơ Pai), Đăk Nông, Lâm Đồng (Langbian,
Dran), Phú Yên. Loài đặc hữu.
Mẫu nghiên cứu: GIA LAI, T. T. Bách, V. T. Chính, D. V. Hài, B. H.
Quang, S. D. Thường VK 5393 (HN).- ĐĂK NÔNG, Phương 933 (HN).-
LÂM ĐỒNG, Chevalier 40597 (HN).
3.4.7. Pavetta cambodiensis Bremek. - Dọt sành cambốt
Bremek, 1934. Repert. Spec. Nov. Regni Veg. 37: 118; Phamh. 2003.
Illustr. Fl. Vietn. 3:189; T. N. Ninh in N. T. Ban, 2005. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 3:
137.
Cây bụi nhỏ; thân cao 1 m, không lông; cành trưởng thành có 4 cạnh
tròn. Phiến lá hình bầu dục - thuôn ngược, cỡ 9-10 x 3-3,5 cm, không lông;
đỉnh lá nhọn, gốc lá thuôn nhọn; gân bên 8-9 đôi; cuống lá dài 1,5 cm. Lá
kèm hình tam, dài 3- 4 mm, không lông. Cụm hoa, nhiều hoa, dạng tán xuất
phát từ đỉnh cành, cỡ 7-10 cm; trục cụm hoa có lông mịn; lá bắc dài 2 mm,
thuôn. Hoa, màu trắng. Đài thùy đài 4, thấp, dài 1-1,5 mm, không lông. Tràng
hợp thành ống, dài 1-1,6 cm; thuỳ tràng hình bầu dục thuôn, cỡ 4-5 x 1-1,5 mm,
42
đỉnh tròn. Nhị 4, đính ở họng tràng; chỉ nhị dài 1,5 mm; bao phấn dài 3 mm.
Bầu, dài 1-1,5 mm; vòi nhụy dài 2 cm, nhẵn; đầu nhụy, dài 1 cm.
Loc. class.: Vietnam (Cochinchine). Type:1862 - 1866, C. Thorel, 97,
NY00132495 (NYBG).
Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 5-6.
Phân bố: Gia Lai (KBang, Sơ Pai), Kiên Giang (Rạch Giá). Còn có ở
Campuchia.
Mẫu nghiên cứu: GIA LAI, T. T. Bách, V. T. Chính, D. V. Hài, B. H.
Quang, S. D. Thường VK 5043, Hà Tuế 77(HN).
Ảnh 3.6. Pavetta cambodiensis Bremek. - Dọt sành cambốt
a. dạng thân, b. cành mang lá kèm, c. mặt dưới lá, d. mặt trên lá,
e. cành mang cụm hoa, f. hoa.
(Ảnh chụp: Trần Thế Bách).
43
3.4.8. Pavetta siamica Bremek. - Dọt sành xiêm
Bremek 1934.Repert.Spec.Nov. Regni Veg. 37: 120; Phamh. 2003.
Illustr. Fl. Vietn. 3: 191; T. N. Ninh in N. T. Ban, 2005. Checkl. Pl. Spec.
Vietn. 3: 138.
Cây bụi nhỏ; thân cao 1-1,5 m, có lông. Phiến lá hình bầu dục - bầu dục
rộng, cỡ 9-10 x 5-5,5 cm, có lông; đỉnh lá nhọn hoặc hơi tù, gốc lá tù; gân bên
6- 7 đôi, nổi rõ hơn ở mặt dưới; cuống lá dài 5- 7 mm. Lá kèm hình tam giác
rộng, dài 5-6 mm, mép có lông, nhọn ở đỉnh, có lông thưa. Cụm hoa dạng tán
xuất phát từ đỉnh cành; trục cụm hoa có lông thưa; lá bắc to, dài 4-6 mm, có
mũi nhọn, có lông ở mép. Hoa, màu trắng. Đài nhỏ, thùy đài 4, hình tam giác,
dài 1-2 mm, không lông. Tràng hợp thành ống, dài 10-14 mm; thuỳ tràng hình
bầu dục, cỡ 3-4 x 2-2,3 mm, đỉnh tù. Nhị 4, đính ở họng tràng; chỉ nhị dài 2
mm; bao phấn dài 3 mm. Bầu hình trứng, dài 2-3 mm; vòi nhụy dài 2 cm,
nhẵn; đầu nhụy, dài 1,5 cm. Quả gần tròn, cỡ 5x 6 mm.
Loc. class.: Thailand (Bangkok.). Type: 1920-04-21A.F.G. Kerr, 4215,
BM000945424 (BM).
Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 3- 4.
Phân bố: Lạng Sơn (Vạn Linh, Mẫu Sơn), Tp Hồ Chí Minh (Sài Gòn).
Còn có ở Campuchia, Thái Lan.
Mẫu nghiên cứu: LẠNG SƠN, Thoreli - Pitard 2516 (VNM).
3.4.9. Pavetta geoffirayi Bremek. - Dọt sành geoffiray
Bremek1934. Repert. Spec. Nov. Regni Veg. 37: 117; Phamh. 2003.
Illustr. Fl. Vietn. 3: 190; T. N. Ninh in N. T. Ban, 2005. Checkl. Pl. Spec.
Vietn. 3: 137.
Cây gỗ nhỏ; thân cao 2 m, không lông. Phiến lá hình bầu dục-thuôn
ngược, cỡ 8-12 x 2-4 cm, không lông; đỉnh lá nhọn hoặc hơi tù, gốc lá nhọn,
có màu đen khi khô; gân bên 7-9 đôi, mặt dưới có tuyến to 1-1,5 mm; cuống
lá dài 1-1,5 cm. Lá kèm hình tam giác rộng, mỏng, dài 3-5 mm, không lông.
Cụm hoa dạng tán xuất phát từ đỉnh cành; lá bắc,dài 2 mm. Hoa màu trắng.
44
Đài nhỏ cỡ 1,5 mm; gần như không thuỳ, không lông. Tràng ống, dài 1,5-1,8
cm; thuỳ tràng hình bầu dục, cỡ 6-7 x 2-3 mm, đỉnh tròn. Nhị 4, đính ở họng
tràng; chỉ nhị dài 0,3 mm; bao phấn dài 3 mm. Bầu, dài 1mm; vòi nhụy dài
2,5 cm, nhẵn; đầu nhụy, dài 1 cm.
Loc. class.: Cambodia Type: Geoffiray 499 (P, P03967316)
Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 5-6.
Phân bố: Hà Nam (Chùa Hạc, Võ Xá). Còn có ở Campuchia.
Mẫu nghiên cứu: HÀ NAM, Bon 2974 (P).
3.4.10. Pavetta pitardii Bremek. - Dọt sành petard
Bremek. 1934. Repert. Spec. Nov. Regni Veg. 37: 83; Phamh. 2003.
Illustr. Fl. Vietn. 3: 191; T. N. Ninh in N. T. Ban, 2005. Checkl. Pl. Spec.
Vietn. 3: 138.
- Pavetta indica var. canescens Pit.1924.Fl. Indo-Chine 3: 332; T. N.
Ninh in N. T. Ban, 2005. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 3: 138.
- Pavetta tomentosa var. canescens (Pit.) Craib 1934. Fl. Siam. 2: 170;
T. N. Ninh in N. T. Ban, 2005. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 3: 138.
Cây gỗ nhỏ; thân cao 1-1,5 m, không lông; cành. Phiến lá hình bầu dục
- rộng, cỡ 12-15 x 6-8 cm; đỉnh lá tròn hoặc hơi tù, gốc lá tù; gân bên 10 đôi,
hướng lên, nổi rõ hơn ở mặt dưới, mặt trên có lông thưa, mặt dưới có lông
dày như nhung màu vàng; cuống lá dài 1 cm, có lông dày. Lá kèm hình tam
giác rộng, dài 3-5 mm, nhọn ở đỉnh, không lông. Cụm hoa dạng tán xuất phát
từ đỉnh cành; trục cụm hoa có lông nhung màu trắng; lá bắc dài 6 mm, thon,
có mũi nhọn, có lông. Hoa không cuống, màu trắng. Đài hình chuông, dài 3- 6
mm, thùy đài 4, hình tam giác, thuôn, lông tơ hai mặt. Ống tràng dài 7- 9 mm,
không lông; thuỳ tràng hình bầu dục thuôn, cỡ 6-7 x 1,5-2 mm, đỉnh tù. Nhị 4,
đính ở họng tràng; chỉ nhị dài 2 mm; bao phấn dài 3- 4 mm. Bầu hình trứng,
dài 2 mm; vòi nhụy dài 1-1,2 cm, nhẵn; đầu nhụy, dài 1 cm. Quả gần tròn, cỡ
5-7 mm. Hạt 1. (hình 3.6, ảnh 3.7)
Loc. class.: Cambodia (Montibus Chiung-diung, Province Tran).
Isosyntype: 1870/05.J. B. L. Pierre, 263 ((A), A00094941).
45
Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 4-5; mọc rải rác ven rừng, lùm bụi.
Phân bố: Kon Tum, Gia Lai, ĐắkLắk, Lâm Đồng, (núi Langbian, Đà
Lạt), Khánh Hòa (Nha Trang). Còn có ở Lào, Thái Lan, Tp. Hồ Chí Minh.
Mẫu nghiên cứu: GIA LAI, T. T. Bách, D. V. Hài, B. H. Quang, H. M.
Tâm, S. D. Thường VK 4406, 54 (HN). - KHÁNH HÒA, Poilane 4541
(VNM). - Tp HỒ CHÍ MINH, Poilane 2267 (VNM).
Hình 3.6. Pavetta pitardii Bremek. - Dọt sành petard
a.Dạng sống, b. mặt dưới lá, c. lá kèm, d. cụm hoa, e. Đài
(Hình vẽ theo mẫu 54 (HN); người vẽ L.K.Chi)
46
Ảnh 3.7. Pavetta pitardii Bremek. - Dọt sành petard
a.Dạng sống; b. Cành;c, d. mặt trên, dưới lá;e. Cành mang quả;
f,g. Cụm quả, quả, h. Nốt sần mặt dưới lá.
(Ảnh chụp: Trần Thế Bách).
3.4.11. Pavetta indica L. - Dọt sành Ấn độ.
L. 1753. Sp. Pl. 1: 110; Pit. in H. Lecomte, 1924. Fl. Gen. Indoch. 3:
331; Phamh. 2003. Illustr. Fl. Vietn. 3: 189; T. N. Ninh in N. T. Ban, 2005.
Checkl. Pl. Spec. Vietn. 3: 173
-Pavetta indica var. glabra Blatt. & Hallb. J. Bombay Nat. Hist. Soc.
36: 792 1933.
47
-Cẳng gà, Thanh táo, Thanh táo rừng, Ba mia
Cây gỗ nhỏ; thân cao 1-2 m, không lông; cành trưởng thành tròn, màu
xám. Phiến lá hình bầu dục-thuôn, cỡ 12-15 x 2-3,5 cm, không lông; đỉnh lá
nhọn hoặc hơi tù, gốc lá nhọn; gân bên 10 đôi, hình cung, hướng lên, nổi rõ
hơn ở mặt dưới; cuống lá, dài 1 cm. Lá kèm hình tam giác rộng, dài 5-7 mm,
nhọn ở đỉnh, không lông. Cụm hoa dạng tán xuất phát từ đỉnh cành, cỡ 4-8 x
4-6 cm; lá bắc dài 3-4 mm, thon, có mũi nhọn, có lông. Hoa màu trắng. Đài
hình chuông; thùy đài 4, hình tam giác, dài 3 mm, lông tơ hai mặt. Tràng màu
trắng, ống tràng dài 2-3 cm, nhẵn; thuỳ tràng 4, hình bầu dục, cỡ 6-7 x 3- 4
mm, đỉnh tròn. Nhị 4, đính ở họng tràng; chỉ nhị dài 1 mm; bao phấn dài 4
mm. Bầu hình trứng, dài 1-2 mm, nhụy dài 3 cm, nhẵn; đầu nhụy hình trụ,
dài 1,5-3 cm. Quả hình gần tròn, cỡ 6-7 mm. Hạt 2. (hình 3.7, ảnh 3.8)
Loc. class.: Sri Lanka Lectotype: Paul Hermann, s.n (BM, BM000621265)
Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 2-3, mọc rải rác ven rừng, lùm bụi.
Phân bố: Phổ biến ở Việt Nam, Hà Tĩnh (VQG Vũ Quang), Gia Lai
(Mang Yang), Lâm Đồng (Bảo Lộc). Còn có ở Ấn Độ, Sri Lanka, Lào, các
nước nhiệt đới châu Á, Ôxtrâylia.
Mẫu nghiên cứu: HÀ TĨNH, T. T. Bách, V. T. Chính, B. H. Quang,
VK 2844 (HN). - GIA LAI, T. T. Bách, V. T. Chính, D. V. Hài, B. H. Quang,
VK 2669, N. Q. Bình VN 1206 (HN).- LÂM ĐỒNG. LX-VN 1216 (HN).
Công dụng: Khai vị, chữa tê thấp, lợi tiểu, kích thích tiêu hoá.
48
Hình 3.7. Pavetta indica L. - Dọt sành Ấn độ.
a. Cành mang quả, b. lá kèm, c. Cụm quả.
(Hình vẽ theo mẫu N. Q. Bình 1206 (HN); người vẽ L.K.Chi)
49
Ảnh 3.8. Pavetta indica L. - Dọt sành Ấn độ.
a. Dạng sống, b, c. Mặt trên, dưới lá, d. Cụm hoa,
b. e. Hoa, f. Cụm quả, g. Quả.
(Ảnh chụp: Trần Thế Bách)
50
3.4.12. Pavetta bauchei Bremek. - Dọt sành bauche
Bremek,1934. Repert. Spec. Nov. Regni Veg. 37: 117; Phamh. 2003.
Illustr. Fl. Vietn. 3: 189; T. N. Ninh in N. T. Ban, 2005. Checkl. Pl. Spec.
Vietn. 3: 137.
Cây gỗ nhỏ; thân cao 2-3 m, không lông; cành trưởng thành tròn, màu
xám. Phiến lá hình bầu dục-thuôn ngược, mỏng, cỡ 9-10 x 2-3,5 cm, mặt trên
không lông, mặt dưới có lông mịn và thưa, nhiều tuyến tròn (do vi khuẩn) to
đến 1 mm; đỉnh lá nhọn hoặc hơi tù, gốc lá nhọn; gân bên 7-8 đôi, hướng lên,
nổi rõ hơn ở mặt dưới; cuống lá dài 1-1,5 cm, không lông. Lá kèm hình tam
giác rộng, dài 5- 6 mm, nhọn ở đỉnh, không lông. Cụm cụm hoa dạng tán xuất
phát từ đỉnh cành; trục cụm hoa không lông; lá bắc dài 3 mm, thuôn, có mũi
nhọn. Hoa màu trắng. Đài nhỏ; thùy đài 4, hình tam giác, dài 2 mm, lông tơ
mặt ngoài. Tràng hợp thành ống, dài 1,5-1,8 cm; thuỳ tràng hình bầu dục, cỡ
6-7 x 2-2,5 mm, đỉnh nhọn. Nhị 4, đính ở họng tràng; chỉ nhị dài 2 mm; bao
phấn dài 4 mm. Bầu, dài 1mm; vòi nhụy dài 3 cm, nhẵn; đầu nhụy, dài 2 cm.
Quả tròn, cỡ 4- mm.
Loc. class.: Vietnam (Thừa Thiên-Huế) Type: C. J.Pitard, s. n. P03967353(P).
Sinh học và sinh thái: Mùa hoa, quả tháng 6-8.
Phân bố: Thừa Thiên-Huế, Gia Lai (KBang, Sơ Pai), Khánh Hòa. Loài
đặc hữu.
Mẫu nghiên cứu: THỪA THIÊN-HUẾ, C. J. Pitard, s.n.,(P), L.K. Biên
1420 (HN). - GIA LAI, T. T. Bach, Đ. V. Hai, B. H. Quang, H. M. Tam, S. D.
Thuong, VK 4785 (HN). - KHÁNH HÒA, L. V. Nông VTS 188 (HN).
3.4.13. Pavetta melanochroa Bremek. - Dọt sành đen
Bremek, 1934. Repert. Spec. Nov. Regni Veg. 37: 105.
-Pavetta indica var. nigrescens Pierre ex Pit. 1924. Fl. Indo-Chine 3:
332; Phamh. 2003. Illustr. Fl. Vietn. 3: 189; T. N. Ninh in N. T. Ban, 2005.
Checkl. Pl. Spec. Vietn. 3: 138.
51
Cây bụi nhỏ; thân cao 2-3 m, không lông; cành trưởng thành tròn, màu
xám. Phiến lá hình bầu dục-thuôn, cỡ 10-17 x 2,5-3,5 cm, không lông; đỉnh lá
nhọn, gốc lá hẹp dần xuống phía cuống nhọn; gân bên 7- 9 đôi, hình cung,
hướng lên, nổi rõ ở mặt dưới; cuống lá dài 1-1,5 cm. Lá kèm hình bầu dục
rộng, dài 5- 6 mm, tù ở đỉnh, không lông. Cụm hoa; cụm hoa dạng tán xuất
phát từ đỉnh cành; trục cụm hoa có lông ngắn dày; lá bắc dài 2-3 mm, thon, có
mũi nhọn, có lông. Hoa cuống, ngắn, màu trắng. Đài nhỏ, cỡ 4- 6 mm dài;
thùy đài 4, hình bầu dục, lông tơ hai mặt. Ống tràng dài 1,5-2 cm; thuỳ tràng 4
hình bầu dục thuôn, cỡ 6-8 x 1,5- 3 mm, đỉnh nhọn. Nhị 4, đính ở họng tràng;
chỉ nhị dài 2 mm; bao phấn dài 4 mm. Bầu hình trứng, dài 1-2,5 mm; vòi
nhụy dài 1 cm, nhẵn; đầu nhụy, dài 1 cm. Quả gần tròn, cỡ 3- 4 mm. Hạt 1.
Loc. class.: Cambodia (Samrong Tong). Type: 1870/04, Pierre, L.,
1248 ((E), E00327818).
Sinh học và sinh thái: Bụi nhỏ, cao 2-3 m; ra hoa tháng 4-5, có quả
tháng 7-8, mọc rải rác ven rừng, lùm bụi.
Phân bố: Lâm Đồng, Bình Phước, Tp Hồ Chí Minh (Sài Gòn), Bà Rịa-
Vũng Tàu. Còn có ở Campuchia, Ấn Độ, Lào, Thái Lan.
Mẫu nghiên cứu: BÀ RỊA-VŨNG TÀU, Pierre 202 (VNM).
3.4.14. Pavetta wallichiana Steud. - Dọt sành nhẵn
Steud.1841, Nomencl. Bot., ed. 2, 2: 279.
-Pavetta wallichiana Steud. var. glabrescens Bremek; Phamh. 2003.
Illustr. Fl. Vietn. 3: 193; T. N. Ninh in N. T. Ban, 2005. Checkl. Pl. Spec.
Vietn. 3: 139.
Cây gỗ nhỏ hoặc bụi; thân cao 1-2 m, không lông; cành trưởng thành
có 4 cạnh thấp, màu xám. Phiến lá hình bầu dục - thuôn hay mác ngược,
mỏng, cỡ 10-11 x 3-4 cm, không lông; đỉnh lá nhọn hoặc có mũi ngắn, gốc lá
nhọn; gân bên 7- 8 đôi, có tuyến rải rác; cuống lá dài 1-1,5 cm. Lá kèm hình
tam giác rộng, dài 3- 6 mm, không lông. Cụm hoa dạng tán xuất phát từ đỉnh
cành, cỡ 5-7 cm; trục cụm hoa có lông; lá bắc dài 3 mm, thon nhọn, có mũi
ngắn, không lông. Hoa màu trắng. Đài nhỏ; thùy đài 4, hình tam giác, dài 2,5
52
mm, lông thưa ở gốc, mặt ngoài. Tràng hợp dạng ống, dài 1-1,4 cm; thuỳ
tràng hình bầu dục, cỡ 2- 4 x 1- 2 mm, đỉnh tròn. Nhị 4, đính ở họng tràng;
chỉ nhị dài 0,5-1 mm; bao phấn dài 3 mm. Bầu, dài 1- 2 mm, không lông; vòi
nhụy dài 2 cm, nhẵn; đầu nhụy, dài 1 cm. Quả hình bầu dục đến gần tròn, cỡ
5- 6 mm, có đài tồn tại.
Loc. class.: Việt Nam (Đà Nẵng) Type: June 1927, Clemens 3548 (P-
P03967453).
Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 6-7.
Phân bố: Đà Nẵng, Đăk Lăk (Krong Pak), Khánh Hòa (Nha Trang).
Còn có ở Thái Lan, Malayxia.
Mẫu nghiên cứu: ĐÀ NẴNG, Clemens 3548 (P). ĐĂK LĂK, Biên
1149 (HN). ĐĂK NÔNG, Tâm 45 (HN).- KHÁNH HÒA, Diên Khánh, D. D.
Soejarto, T. N. Ninh 13294 (P).
3.4.15. Pavetta trachyphylla Bremek. - Dọt sành Nha trang
Bremek 1934. Repert. Spec. Nov. Regni Veg. 37: 102; Phamh. 2003.
Illustr. Fl. Vietn. 3: 192; T. N. Ninh in N. T. Ban, 2005. Checkl. Pl. Spec.
Vietn. 3: 139.
Cây bụi nhỏ; thân cao 1-2 m, có lông; cành có lông trắng mịn. Phiến lá
hình bầu dục - thuôn, cỡ 11-12 x 3-4 cm, có lông cả hai mặt, mặt trên nâu đậm,
mặt dưới xám dày; đỉnh lá nhọn hoặc có mũi ngắn, gốc lá thuôn nhọn; gân bên
12-13 đôi; cuống lá dẹp, dài 1,5 cm, có lông mịn. Lá kèm hình tam giác rộng,
dài 2-3 mm, nhọn ở đỉnh, có lông mịn. Cụm hoa dạng tán xuất phát từ đỉnh
cành; trục cụm hoa có lông mịn; lá bắc dài 2 mm, thuôn, có mũi nhọn, có lông
mim. Hoa màu trắng, cuống dài 1 cm. Đài; thùy đài 4, hình bầu dục, dài 5 mm,
lông mịn mặt ngoài. Tràng hợp thành ống, dài 3 cm; thuỳ tràng hình bầu dục,
thuôn, cỡ 4- 5 x 2-3 mm, đỉnh nhọn. Nhị 4, đính ở họng tràng; chỉ nhị dài 2
mm; bao phấn dài 3 mm. Bầu hình trứng, dài 0,5-1 mm; vòi nhụy dài 2 cm,
nhẵn; đầu nhụy, dài 1,5 cm. Quả hình trứng, cỡ 6 x 5 mm, có lông thưa.
Loc. class.: Vietnam (Annam, Indochina. Nha trang and vicinity).
Isotype:1911/03/11 - 1911/03/26. C. B. Robinson, 1449 (NY00132462 )
53
Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 11-12, có quả tháng 1- 2 năm sau.
Phân bố: Gia Lai, Khánh Hòa (Nha Trang). Loài đặc hữu.
Mẫu nghiên cứu: GIA LAI, LX-VN 123 (HN).
3.4.16. Pavetta tomentosa Roxb. ex Sm. - Dọt sành lông mềm
Roxburgh ex Smith, 1814. in Rees, Cycl. 26: Pavetta no. 2.
-Pavetta indica var. tomentosa (Roxb. ex Sm.) Hook. f. 1880. Fl. Brit.
India 3: 150; Pit. in H. Lecomte, 1924. Fl. Gen. Indoch. 3: 332; Phamh. 2003.
Illustr. Fl. Vietn. 3: 192; T. N. Ninh in N. T. Ban, 2005. Checkl. Pl. Spec.
Vietn. 3: 138.
-Pavetta tomentosa var. roxburghii (Kurz) Bremek. Repert. Spec. Nov.
Regni Veg. 37: 114 1934.
Cây bụi, cao 1-1,5 m; cành có lông mềm. Phiến hình bầu dục hoặc bầu
dục thuôn, đen khi khô, cỡ 8-15 × 4-9 cm, có nốt sần ở mặt trên lá, có lông
mềm, đỉnh lá nhọn đột ngột, có mũi ngắn; gân bên 7(10)-(9)12 đôi, với túm
lông ở nách gân (domatia). Là kèm hình bầu dục hay hình tam giác, cỡ 6-8
mm, có lông mềm sát; cuống lá 1-1,5 cm, có lông ngắn. Cụm hoa, ở đầu cành,
dạng xim tán, cỡ 5-10 × 5-25 cm, có lông mềm dày, cắt bỏ; cuống cụm hoa,
cỡ 0,5-1,5 cm; cuống hoa, cỡ 4-8 mm. Hoa to, màu trắng. Đài có lông dày;
phần phình ra hình bầu dục, cỡ 1 mm; thùy 4, hình tam giác cỡ 0,5 mm. Tràng
hoa màu trắng; hợp thành ống, cỡ 8-12 mm, bên trong có lông thưa; thùy 4
thuôn hẹp, cỡ 4,6-7 mm, có mũi ngắn, nhọn. Nhị 4, chỉ nhị 1-2 mm; bao phấn
hình bầu dục thuôn, cỡ 2-3 mm. Bầu hình gần tròn, cỡ 2 m, có lông thưa; vòi
nhụy hình trụ, cỡ 2,4-3,3 cm, nhẵn; đầu nhụy, dài 2- 3 cm. Quả gần tròn, cỡ 6-
7 mm, có lông mềm. Hạt 1. (hình 3.8, ảnh 3.9)
Loc. class.: Letotype: William Roxburgh - s.n. (LINN).
Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 7- 9; mọc rải rác ven rừng, lùm
bụi, ở độ cao 1000-1300 m.
Phân bố: Vĩnh Phúc (Mê Linh), Lâm Đồng (Bảo Lộc), Đắk Lắk,
Khánh Hòa (Nha Trang). Còn có ở Trung Quốc (Vân Nam), Ấn Độ,
Malaysia, Myanmar, Nepal, Pakistan, Thái Lan.
54
Mẫu nghiên cứu: VĨNH PHÚC, Phương 2769 (HN). - ĐẮK LẮK, T.
T. Bách, D. V. Hài, B. H. Quang, H. M. Tâm, S. D. Thường VK 4658;
Phương 739; Hà Tuế 244 (HN).
Hình 3.8. Pavetta tomentosa Roxb.ex Sm. - Dọt sành lông mềm
a.Cành mang cụm hoa, b. đoạn thân mang lá kèm, c. nhánh cụm hoa
(Hình vẽ theo mẫu HàTuế 244 (HN); người vẽ L. K. Chi).
55
Ảnh 3.9. Pavetta tomentosa Roxb. ex Sm. - Dọt sành lông mềm
a. Dạng sống, b. Lá kèm, c, d. Lá mặt trên, dưới, e. Cụm quả, f. Quả
(Ảnh chụp: Trần Thế Bách)
3.4.17. Pavetta condorensis Bremek. - Dọt sành côn sơn
Bremek,1934. Repert. Spec. Nov. Regni Veg. 37: 116; Phamh. 2003.
Illustr. Fl. Vietn. 3: 190; T. N. Ninh in N. T. Ban, 2005. Checkl. Pl. Spec.
Vietn. 3: 137.
Cây gỗ nhỏ; thân cao 2-3 m, không lông; cành trưởng thành tròn, màu nâu
xám. Phiến lá hình bầu dục-thuôn, cỡ 6 - 8 x 2-3,3 cm, không lông; đỉnh lá nhọn,
56
gốc lá thuôn nhọn; gân bên 9-10 đôi; cuống lá mảnh, dài 1 cm. Lá kèm hình bầu
dục rộng, mép có lông, dài 3- 4 mm, nhọn ở đỉnh. Cụm hoa dạng tán xuất phát từ
đỉnh cành; lá bắc dài 2 mm, thuôn. Hoa, màu trắng, nhỏ. Đài thùy 4, nhỏ, dài 1
mm, lông mịn. Tràng ống, dài 6 - 8 mm; thuỳ tràng hình bầu dục, cỡ 2- 2,5 x 1-2
mm, đỉnh nhọn. Nhị 4, đính ở họng tràng; chỉ nhị dài 0,5 mm; bao phấn dài 2
mm. Bầu, dài 1 mm; vòi nhụy dài 1 cm, nhẵn; đầu nhụy, dài 1cm.
Loc. class.: Vietnam (Con Dao). Type: 7/1870 Pierre L., 3193 (P,
P003557792).
Sinh học và sinh thái: Mùa ra hoa tháng 5-6.
Phân bố: Mới thấy ở Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo). Loài đặc hữu.
Mẫu nghiên cứu: BÀ RỊA-VŨNG TÀU, Pierre 3193 (P)
3.4.18. Pavetta polyantha (Hook.f.) Wall. ex Bremek. - Dọt sành lá to
R. Brown ex Bremekamp, 1934. Repert. Spec. Nov. Regni Veg. 37:
103. Chen & al., 2011. Fl. China, 19: 177.
- Pavetta indica L. var. polyantha J. D. Hooker, 1880. Fl. Brit. India 3: 150.
Cây bụi, cao 1-3 m; các nhánh non có lông ngắn. Phiến lá hình bầu
dục- thuôn hẹp, cỡ, 9-13 x 3,5-4,7 cm, mặt trên lá có một số nốt sần vi khuẩn,
mặt trên lá có lông thưa, mặt dưới có lông dọc theo gân, gốc thuôn, đỉnh có
mũi; gân bên 6-8 đôi; cuống lá 1-3 cm. Lá kèm hình bầu dục - hình tam giác,
5-7 mm, có lông dầy hay thưa. Cụm hoa mọc ở đầu cành, cỡ. 9x15 cm, nhiều
hoa, có lông thưa; cuống cụm hoa, cỡ 1,5-2 cm; cuống hoa, cỡ 3-5 mm. Hoa
cuống nhỏ, ngắn. Đài phần phình, hình bầu dục, dài 1-1,2 mm, có lông cứng
dày; thuỳ 4 hình tam giác, cỡ 1-1,5 mm, có lông thưa. Tràng hoa màu trắng,
ống, cỡ 19-22 mm, có lông ở cổ họng; thùy 4 hình bầu dục hẹp cỡ, 6-7 mm,
đỉnh tù tới tròn. Nhị 4, đính ở họng tràng; chỉ nhị dài 2 mm; bao phấn dài 3
mm. Bầu, dài 1mm; vòi nhụy dài 3 cm, nhẵn; đầu nhụy dài 1 cm. Quả gần
tròn, cỡ 8 mm, nhẵn.
Loc. class.: India (Meghalaya, Mt Sillet) Type: Wallich, N., 6176
(K000031477) K- Photo!)
57
Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 4- 6. Mọc ven rừng thưa, ven
suối; 900-1200 m.
Phân bố: Lào Cai (Mường Khương). Còn có ở Trung Quốc (Quảng
Đông, Quảng Tây, Quý Châu, Vân Nam), Bhutan, Ấn Độ, Indonesia,
Myanmar, Philippines.
Mẫu nghiên cứu: LÀO CAI, Đoàn khảo sát Việt-Trung 3256 (HN).
Ghi chú: Loài bổ sung cho hệ thực vật Việt Nam, được công bố bởi tác
giả luận văn.
Hình 3.9. Pavetta polyantha (Hook.f.) Wall. ex Bremek. - Dọt sành lá to
a. Cành mang cụm quả, b. cụm quả, c. quả
(Hình vẽ theo mẫu đoàn khảo sát Việt-Trung 3256 (HN); người vẽ L.K.Chi)
58
3.4.19. Pavetta arenosa Lour. - Dọt sành cát
Loureiro, 1790.Fl. Cochinch. 1: 73; Bremek. 1939. Repert. Spec. Nov.
Regni Veg. 47: 23.
- Ixora arenosa (Lour.) Poir. Encycl. Suppl. 3: 209 1813.
- Pavetta sinica Miquel. J. Bot. Néerl. 1: 107 1861.
- Pavetta sinensis Lour. ex B. A. Gomes. Mem. Acad. Real Sci.
Lisboa, 2 Cl. Sci. Moraes 4: 28 1868.
Cây bụi, cao 1- 3 m; Cành có lông thưa hay nhẵn. Phiến lá hình bầu
dục-bầu dục rộng hoặc thuôn, cỡ 9-18 × 3- 3,5 cm, thường có các nốt sần,
phình to và hơi bóng, có lông thưa đến dày đặc; đỉnh lá nhọn có mũi ngắn,
gốc lá nhọn; gân bên 6 - 8 đôi, hướng lên, rõ ở mặt dưới; cuống lá, dài 0,5-2
cm, không lông hay lông thưa. Lá kèm hình bầu dục rộng hoặc hình tam giác,
dài 2-10 mm có lông thưa. Cụm hoa, cỡ 9-12x 8-15 cm có lông thưa, cuống
cụm hoa 2-4 cm, nhánh, dài 10-12 mm. Hoa trắng, cuống nhỏ. Đài với phần
phình ra hình bầu dục, cỡ 1 mm, có lông ngắn dầy, thuỳ 5 hình tam giác rộng,
cỡ 1 mm. Tràng màu trắng, mặt ngoài không lông, hợp thành ống, dài 10-18
mm, có lông ở cổ họng, thuỳ 4, không lông, hình bầu dục thuôn, cỡ 3-5 mm.
Nhị 4, đính ở họng tràng; chỉ nhị dài 2 mm; bao phấn dài 2-5 mm. Bầu hình
trứng, dài 1mm, 2 ô; vòi nhụy dài 20 - 30 mm, nhẵn; đầu nhụy thuôn, dài
1cm. Quả gần tròn, cỡ 6-7mm. (hình 3.7).
Loc. class.: China. Habitat in provincia Cantoniensi Sinarum.
Holotype: Loureiro J. de, 73-1 (P00150876 Photo!)
Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng Tư - tháng Năm, có quả tháng
10-tháng 11; mọc rải rác ven rừng, lùm bụi, ở độ cao thấp.
Phân bố: Việt Nam. Còn có ở Trung Quốc (Quảng Đông, Quảng Tây,
Hải Nam).
Mẫu nghiên cứu: COCHINCHINE, M. D. Thorel. 97 (VNM). –
HOLOTYPE, Loureiro J. de, 73-1 (P00150876) (P).
59
Hình 3. 10. Pavetta arenosa Lour. - Dọt sành cát
a.Cành mang cụm hoa, b. Hoa, c. Tràng
(Hình theo Chen tao et al. 2011)
60
CHƯƠNG 4
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. KẾT LUẬN
1. Trên cơ sở phân tích, nghiên cứu các hệ thống phân loại, đã lựa chọn
hệ thốngcủa A. Mouly và cộng sự (2014) được sử dụng để sắp xếp các loài
trong chiPavetta thuộc tông Pavetteae trong phân họ Ixoroideae của họ Cà
phê (Rubiaceae).
2. Chi Dọt sành Pavetta L. ở Việt Nam hiện biết gồm 19 loài. Trong đó
bổ sung 1 loài Pavetta polyantha (Hook.f.) Wall.ex Bremek.- Dọt sành lá to
cho hệ thực vật Việt Nam.
3. Đã phân tích, tổng hợp các đặc điểm hình thái chi Dọt sành Pavetta
L. và các đại diện ở Việt Nam. Qua đó, xây dựng được khóa định loại lưỡng
phân các loài thuộc chi Dọt sành ở Việt Nam. Tất cả các taxon đều được kiểm
tra, tu chỉnh, bổ sung danh pháp phù hợp với luật danh pháp quốc tế hiện
hành. Bao gồm tên khoa học, tên đồng nghĩa, các trích dẫn tài liệu gốc, tên
tiếng Việt phổ biến, mô tả, nơi thu mẫu đầu tiên, mẫu chuẩn, phân bố sinh học
sinh thái, mẫu nghiên cứu. Kèm theo hình vẽ, ảnh màu (nếu có) từ các mẫu
thu ở Việt Nam.
4.2. KIẾN NGHỊ
Chi Dọt sành Pavetta L. ở Việt Nam không chỉ có giá trị tài nguyên
mà còn có giá trị khoa học và có nhiều ứng dụng, do vậy cần tiếp tục điều tra
thực địa, thu thập bổ sung những loài chưa tìm được mẫu nghiên cứu, còn
thiếu thông tin để hoàn thiện. Tiếp tục nghiên cứu sinh học phân tử, với các
loài thuộc chi Dọt sành Pavetta L. ở Việt Nam.
61
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Linnaeus, C., 1753, Species Plantarum, London,pp.110.
2. Jussieu, A. L., 1789, Genera plantarum, pp. 196 - 208.
3. Candolle, A. P. De., 1830, Prodromus Systematis Naturalis Regni
Vegetabilis, pp.342 - 488.
4. Wight R., G. A. W. Arnott., 1834, Prodromus Florae Peninsulae Indiae
Orientalis: containing abridged descriptions of the plants found in the
peninsula of British India, arranged according to the natural system 1,
pp.390-443.
5. Endlicher S.,1840, Genera Plantarum, pp. 520 - 535.
6. Loudon MRS., 1842,Apopular introduction to the natural system of
plant, pp. 85 - 92.
7. Mouly A., G. Razafimandimbison Sylvain, J. Florence, J. Jérémie, B.
Bremer, 2009, Paraphyly of Ixoreae (Rubiaceae): Inference from
combined choloroplast (rpsL16, rbcL, and trn L-F) sequace data, Annals
of the Missouri Botanical Garden 96(1), pp.146 - 160.
8. Bentham.C,, Hooker J. D., 1873, Genera Plantarum, Lovell Reeve &
Co, pp. 114.
9. Hooker J. D., 1882, Flora of Britsh India 3, pp. 149 -152.
10. Schumann K. in Engler A. Prantl K., 1891, Die naturlichen
Pflanzenfamilien, 4 (4), pp. 1 - 156.
11. Koorders, S. H., T. Valeton, 1902, Bijdrage no. 1-13 tot de kennis der
boomsoorten op Java. G. Kolff & Company. Vol 8, pp.149 - 67.
12. Engler A., 1903,Syllabus der Pflanzenfamilien, pp. 197 - 198.
13. Takhtajan A., 1987, Systema Magnoliophytorum, pp. 231-232.
14. Takhtajan A.,2009, Flowering Plants, pp. 438.
15. Bremer B.&K. Andreasen (1996), Phylogeny of the subfamily Ixoroideae
(Rubiaceae). Opera Bot. Belg. 7, pp. 119 - 138.
16. Bremer B. (2009),A review of molecular phylogenetic studies of
Rubiaceae. Annals of the Missouri Botanical Garden 96(1), pp.4 - 26.
62
17. Bremer B. &J. F. Manen (2000), Plant Systematics and Evolution 225,
pp. 43 - 72.
18. Judd W. S., 2002, Plant Sytematics a Phylogenetic Approach, pp. 445 -
447.
19. Mouly A., G. Razafimandimbison Sylvain, A. Khodabandek, B. Bremer,
2009, Phylogeny and classification of the species-rich pantropical showy
genus Ixora (Rubiaceae - Ixoreae) with indications of geographical
moniphyletic units and hybrids, American Journal of Botany 96(3), pp.
686-706.
20. Mouly A., Kent Kainulainen, Claes Persson, Aaron P. Davis, Khoon
Meng Wong, Sylvain G. Razafimandimbison & Birgitta Bremer, 2014.
Phylogenetic structure and clade circumscriptions in the Gardenieae
complex (Rubiaceae), TAXON 63 (4), pp. 801- 818.
21. Hooker J. D. (1882), Flora of Britsh India 3, pp.137-149.
22. How F. C., 1956, Flora Cantonia, 6, pp. 499, 512-513.
23. Bakhuizen van den Brink Jr. R. C, 1965, Flora of Java, volII, pp. 279,
323- 324.
24. Brandis D, 1972, Forest Flora of North-West and Central India, pp. 275-
276.
25. 1975, Iconographia Cormophytorum Sinicorum, Tomus IV, pp. 262-263.
26. F.S. P. Ng, D. Phil (Oxon)., 1989, Tree Flora of Malaya, Art Printing
Works Sdn. Bhd.,Kuala Lumpur,Vol 4, pp.330-331, 386-390.
27. Lo H., Ko W., W. Chen, Y. Rual, 1999, Flora Reipublicae Popularis
Sinicae, tomus 71(2), Science Press, pp. 25 - 30.
28. WU Te - lin., HU Qi - ming., XIA Nina - he., Patrick C .CLAI., YIP
Kwok - leung, 2002, Check list of Hong Kong plants, Agriculture
Fisheries and department bulletin 1, pp. 269 - 270.
29. HU Qi - ming., WU De - lin., (SCBG) , 2009, Flora of Hong Kong,
Agriculture Fisheries and Conservation department, Vol 3, pp. 234 - 235.
30. Wu Zhengyi, 2003, Fl. Yunnanica,15, pp. 207 -218.
63
31. Chen T., Zhu H., Chen J., Chalotte M. T., Friedrich E., Henrik L.,
Funston A.M., Christian P. , 2011, Flora of China (Rubiaceae), vol. 19,
pp. 177-182.
32. Loureiro, J., 1790, Flora cochinchinensis, Berolini, pp. 369-370.
33. Pitard in H. Lecomte, H. Humbert., 1924, Flore Générale de L’
Indochine, Paris Masson et Cie
, Editeurs 120, Boulevard Saint Germain,
Tom III, pp. 24.
34. Trần Đăng Hoá,1971, Tên cây rừng Việt Nam, NXB Nông thôn, tr.16,
187.
35. Tổng cục Lâm nghiệp, 1971, Danh lục Thực vật Cúc Phương, Hà Nôi, tr.
129.
36. Phạm Hoàng Hộ, 1972, Cây cỏ Miền Nam Việt Nam, NXB Giáo dục,
Trung tâm Học liệu, tập 2, tr. 468 - 469.
37. Phạm Hoàng Hộ, 1993, Cây cỏ Việt Nam (An Illustrated Flora of
Vietnam), tập 1, NXB Mekong, Santa Ana/Montréal, tr. 231-236.
38. Phạm Hoàng Hộ, 2000, Cây cỏ Việt Nam (An Illustrated Flora of
Vietnam), NXB Trẻ, quyểnIII, tr.189 - 193.
39. Lê Khả Kế (chủ biên), Võ Văn Chi, Vũ Văn Chuyên, Phan Nguyên
Hồng, Trần Hợp, Đỗ Tất Lợi, Lương Ngọc Toản, Thái Văn Trừng, 1973,
Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam, NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội, tập
3, tr. 303 - 307, 343 - 344.
40. Vũ Văn Chuyên, 1976, Tóm tắt đặc điểm các họ cây thuốc, NXB Y học
Hà Nội, tr.163.
41. Võ Văn Chi, Dương Đức Tiến, 1978, Phân loại học thực vật, thực vật
bậc cao, NXB Đại học và trung học chuyên nghiệp Hà Nội, tr. 389 - 392.
42. Võ Văn Chi, 1997, Từ điển cây thuốc Việt Nam, NXB Y học Hà Nội, tr.
523 - 524.
43. Nguyễn Tiến Bân, 1984, Danh lục thực vật Tây nguyên (Florae
Taynguyenensis Enumeratio), Viện Sinh vật học-Viện Khoa học Việt
Nam, Hà Nội, tr.154.
64
44. Trần Đình Lý, 1993, 1900 loài cây có ích, NXB Thế giới Hà Nội, tr.
200.
45. Đỗ Huy Bích, 1995, Thuốc từ cây cỏ và động vật,NXB Y học Hà Nội,
tr.174 - 175.
46. Thái Văn Trừng, 2000, Những hệ sinh thái rừng nhiệt đới ở Việt Nam,
NXB Khoa học và kỹ thuật Việt Nam, Chi nhánh TP. HCM, tr. XII -
XIII.
47. Đỗ Huy Bích, Đặng quang Chung, Bùi Xuân Chương, Nguyễn Thượng
Dong, Đỗ Trung Đàn, Phạm Văn Hiển, Vũ Ngọc Lộ, Phạm Duy Mai,
Phạm Kim Mẫn, Đoàn Thị Nhu, Nguyễn Tập, Trần Toàn, 2004, Cây
thuốc và động vật làm thuốc, NXB Khoa học và Kỹ thuật, tập 1, tr. 678 -
679.
48. Võ Văn Chi, 2004, Từ điển Thực vật thông dụng, NXB Khoa học và Kỹ
thuật Hà Nội, tập 2, tr. 1890 - 1891.
49. Võ Văn Chi, 2012, Từ điển cây thuốc Việt Nam, NXB Y học Hà Nội, tập
1, tr. 1037-1039.
50. Nguyen Tien Hiep, Phan Ke Loc, Nguyen Manh Cuong, Le Kim Bien,
Tran Dinh Dai, Jaccinto Reganlado., Marian Ruth Kadusin., Nguyen Thi
Thanh Huong, Truong Quang Bich, 2004, Seed Plants of Cuc phuong
national Park Viet Nam a documented checklist, Agricul Tural
Publishing House, pp. 525 - 526.
51. Nguyễn Chí Thành, 2004, Tài nguyên động, thực vật rừng Vườn Quốc
gia Côn Đảo, NXB Nông Nghiệp, tr. 51, 143.
52. Nguyễn Tiến Bân, Trần Thị Phương Anh, Trần Thế Bách, Lê Kim Biên,
Nguyễn Quốc Bình, Nguyễn Văn Dư, Nguyễn Thị Đỏ, Vũ Văn Hợp,
Dương Đức Huyến, Trần Công Khánh, Nguyễn Khắc Khôi, Trần Kim
Liên, Trần Đình Lý, Nguyễn Thị Nhan, Trần Ngọc Ninh, Vũ Xuân
Phương, Bùi Hồng Quang; L.V. AVERYANOV, 2005, Danh lục cácloài
thực vật Việt Nam, NXB Nông nghiệp Hà Nội, tập III, tr. 137 - 138.
65
53. Joongku Lee., Tran The Bach, Kae Sun Changet al, 2014, Floristic
Diversity of Hon Ba Nature Reserve Vietnam, Korea National
Arboretum. Pocheon, Republic of Korea, pp. 570 - 573.
54. Nguyễn Tập, Ngô Văn Trại, Nguyễn Chiều, Đỗ Huy Bích, Nguyễn Minh
Khởi, Phạm Thanh Huyền, Nguyễn Quỳnh Nga, Nguyễn Duy Thuần,
2016, Danh lục cây thuốc Việt Nam, NXB Khoa học và kỹ thuật Hà
Nội, tr. 317.
55. http://www.efloras.org, 2019
56. http://www.tropicos.org, 2019
57. http://www.theplantlist.org, 2019
58. http://plants.jstor.org, 2019
59. https://scholar.google.com.vn, 2019

More Related Content

What's hot

tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinhtai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinhParadise Kiss
 
[Phần 1] Giáo trình động vật học không xương sống - Thái Trần Bái
[Phần 1] Giáo trình động vật học không xương sống - Thái Trần Bái  [Phần 1] Giáo trình động vật học không xương sống - Thái Trần Bái
[Phần 1] Giáo trình động vật học không xương sống - Thái Trần Bái Tài liệu sinh học
 
Sử dụng tình huống có vấn đề trong dạy học sinh học 12
Sử dụng tình huống có vấn đề trong dạy học sinh học 12  Sử dụng tình huống có vấn đề trong dạy học sinh học 12
Sử dụng tình huống có vấn đề trong dạy học sinh học 12 Tài liệu sinh học
 
Luận án tiến sĩ nghiên cứu tạo dòng cây dưa hấu (citrulus lanatus thumb.) chu...
Luận án tiến sĩ nghiên cứu tạo dòng cây dưa hấu (citrulus lanatus thumb.) chu...Luận án tiến sĩ nghiên cứu tạo dòng cây dưa hấu (citrulus lanatus thumb.) chu...
Luận án tiến sĩ nghiên cứu tạo dòng cây dưa hấu (citrulus lanatus thumb.) chu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu điều chế dược chất phóng xạ y 90 trên lò phản ứng hạt nhân đà lạt
Nghiên cứu điều chế dược chất phóng xạ y 90 trên lò phản ứng hạt nhân đà lạtNghiên cứu điều chế dược chất phóng xạ y 90 trên lò phản ứng hạt nhân đà lạt
Nghiên cứu điều chế dược chất phóng xạ y 90 trên lò phản ứng hạt nhân đà lạtTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Một số vấn đề cơ bản của sinh học phân tử
Một số vấn đề cơ bản của sinh học phân tử Một số vấn đề cơ bản của sinh học phân tử
Một số vấn đề cơ bản của sinh học phân tử Tài liệu sinh học
 
HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG PHÓNG XẠ TRONG HOẠT ĐỘNG THĂM DÕ, KHAI THÁC QUẶNG ĐẤT H...
HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG PHÓNG XẠ TRONG HOẠT ĐỘNG THĂM DÕ, KHAI THÁC QUẶNG ĐẤT H...HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG PHÓNG XẠ TRONG HOẠT ĐỘNG THĂM DÕ, KHAI THÁC QUẶNG ĐẤT H...
HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG PHÓNG XẠ TRONG HOẠT ĐỘNG THĂM DÕ, KHAI THÁC QUẶNG ĐẤT H...Hao Duong Van
 
Tinh chế và phân tích đặc điểm cấu trúc của fucoidan từ rong nâu - Gửi miễn p...
Tinh chế và phân tích đặc điểm cấu trúc của fucoidan từ rong nâu - Gửi miễn p...Tinh chế và phân tích đặc điểm cấu trúc của fucoidan từ rong nâu - Gửi miễn p...
Tinh chế và phân tích đặc điểm cấu trúc của fucoidan từ rong nâu - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nghiên cứu tình trạng methyl hoá chỉ thị phân tử sept9 ở bệnh nhân ung thư đạ...
Nghiên cứu tình trạng methyl hoá chỉ thị phân tử sept9 ở bệnh nhân ung thư đạ...Nghiên cứu tình trạng methyl hoá chỉ thị phân tử sept9 ở bệnh nhân ung thư đạ...
Nghiên cứu tình trạng methyl hoá chỉ thị phân tử sept9 ở bệnh nhân ung thư đạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giáo trình Di truyền học tế bào - PGS.TS Nguyễn Như Hiền
Giáo trình Di truyền học tế bào - PGS.TS Nguyễn Như Hiền Giáo trình Di truyền học tế bào - PGS.TS Nguyễn Như Hiền
Giáo trình Di truyền học tế bào - PGS.TS Nguyễn Như Hiền Tài liệu sinh học
 

What's hot (17)

tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinhtai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
 
Luận văn: Nghiên cứu thành phần loài, đặc trưng phân bố của mối
Luận văn: Nghiên cứu thành phần loài, đặc trưng phân bố của mốiLuận văn: Nghiên cứu thành phần loài, đặc trưng phân bố của mối
Luận văn: Nghiên cứu thành phần loài, đặc trưng phân bố của mối
 
[Phần 1] Giáo trình động vật học không xương sống - Thái Trần Bái
[Phần 1] Giáo trình động vật học không xương sống - Thái Trần Bái  [Phần 1] Giáo trình động vật học không xương sống - Thái Trần Bái
[Phần 1] Giáo trình động vật học không xương sống - Thái Trần Bái
 
Sử dụng tình huống có vấn đề trong dạy học sinh học 12
Sử dụng tình huống có vấn đề trong dạy học sinh học 12  Sử dụng tình huống có vấn đề trong dạy học sinh học 12
Sử dụng tình huống có vấn đề trong dạy học sinh học 12
 
Luận án tiến sĩ nghiên cứu tạo dòng cây dưa hấu (citrulus lanatus thumb.) chu...
Luận án tiến sĩ nghiên cứu tạo dòng cây dưa hấu (citrulus lanatus thumb.) chu...Luận án tiến sĩ nghiên cứu tạo dòng cây dưa hấu (citrulus lanatus thumb.) chu...
Luận án tiến sĩ nghiên cứu tạo dòng cây dưa hấu (citrulus lanatus thumb.) chu...
 
Luận án: Khả năng tích lũy đồng và chì trong nghêu nuôi ở sông Tiền
Luận án: Khả năng tích lũy đồng và chì trong nghêu nuôi ở sông TiềnLuận án: Khả năng tích lũy đồng và chì trong nghêu nuôi ở sông Tiền
Luận án: Khả năng tích lũy đồng và chì trong nghêu nuôi ở sông Tiền
 
Luận văn: Nghiên cứu xác định một số kim loại bằng phương pháp von-ampe hòa t...
Luận văn: Nghiên cứu xác định một số kim loại bằng phương pháp von-ampe hòa t...Luận văn: Nghiên cứu xác định một số kim loại bằng phương pháp von-ampe hòa t...
Luận văn: Nghiên cứu xác định một số kim loại bằng phương pháp von-ampe hòa t...
 
Nghiên cứu điều chế dược chất phóng xạ y 90 trên lò phản ứng hạt nhân đà lạt
Nghiên cứu điều chế dược chất phóng xạ y 90 trên lò phản ứng hạt nhân đà lạtNghiên cứu điều chế dược chất phóng xạ y 90 trên lò phản ứng hạt nhân đà lạt
Nghiên cứu điều chế dược chất phóng xạ y 90 trên lò phản ứng hạt nhân đà lạt
 
Luận án: Giải pháp bảo tồn loài Thiết sam giả lá ngắn tại Hà Giang
Luận án: Giải pháp bảo tồn loài Thiết sam giả lá ngắn tại Hà GiangLuận án: Giải pháp bảo tồn loài Thiết sam giả lá ngắn tại Hà Giang
Luận án: Giải pháp bảo tồn loài Thiết sam giả lá ngắn tại Hà Giang
 
Một số vấn đề cơ bản của sinh học phân tử
Một số vấn đề cơ bản của sinh học phân tử Một số vấn đề cơ bản của sinh học phân tử
Một số vấn đề cơ bản của sinh học phân tử
 
Luận văn: Tổng hợp cảm ứng cellulase ở một số chủng Bacillus
Luận văn: Tổng hợp cảm ứng cellulase ở một số chủng BacillusLuận văn: Tổng hợp cảm ứng cellulase ở một số chủng Bacillus
Luận văn: Tổng hợp cảm ứng cellulase ở một số chủng Bacillus
 
HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG PHÓNG XẠ TRONG HOẠT ĐỘNG THĂM DÕ, KHAI THÁC QUẶNG ĐẤT H...
HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG PHÓNG XẠ TRONG HOẠT ĐỘNG THĂM DÕ, KHAI THÁC QUẶNG ĐẤT H...HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG PHÓNG XẠ TRONG HOẠT ĐỘNG THĂM DÕ, KHAI THÁC QUẶNG ĐẤT H...
HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG PHÓNG XẠ TRONG HOẠT ĐỘNG THĂM DÕ, KHAI THÁC QUẶNG ĐẤT H...
 
Tinh chế và phân tích đặc điểm cấu trúc của fucoidan từ rong nâu - Gửi miễn p...
Tinh chế và phân tích đặc điểm cấu trúc của fucoidan từ rong nâu - Gửi miễn p...Tinh chế và phân tích đặc điểm cấu trúc của fucoidan từ rong nâu - Gửi miễn p...
Tinh chế và phân tích đặc điểm cấu trúc của fucoidan từ rong nâu - Gửi miễn p...
 
Nghiên cứu tình trạng methyl hoá chỉ thị phân tử sept9 ở bệnh nhân ung thư đạ...
Nghiên cứu tình trạng methyl hoá chỉ thị phân tử sept9 ở bệnh nhân ung thư đạ...Nghiên cứu tình trạng methyl hoá chỉ thị phân tử sept9 ở bệnh nhân ung thư đạ...
Nghiên cứu tình trạng methyl hoá chỉ thị phân tử sept9 ở bệnh nhân ung thư đạ...
 
Thành phần loài giun tròn (nematoda) ký sinh ở một số loài cá, HAY
Thành phần loài giun tròn (nematoda) ký sinh ở một số loài cá, HAYThành phần loài giun tròn (nematoda) ký sinh ở một số loài cá, HAY
Thành phần loài giun tròn (nematoda) ký sinh ở một số loài cá, HAY
 
Luận án: Tính chất của vật liệu nano YVO4:Eu3+ và EuPO4.H2O - Gửi miễn phí qu...
Luận án: Tính chất của vật liệu nano YVO4:Eu3+ và EuPO4.H2O - Gửi miễn phí qu...Luận án: Tính chất của vật liệu nano YVO4:Eu3+ và EuPO4.H2O - Gửi miễn phí qu...
Luận án: Tính chất của vật liệu nano YVO4:Eu3+ và EuPO4.H2O - Gửi miễn phí qu...
 
Giáo trình Di truyền học tế bào - PGS.TS Nguyễn Như Hiền
Giáo trình Di truyền học tế bào - PGS.TS Nguyễn Như Hiền Giáo trình Di truyền học tế bào - PGS.TS Nguyễn Như Hiền
Giáo trình Di truyền học tế bào - PGS.TS Nguyễn Như Hiền
 

Similar to Luận án: Nghiên cứu phân loại chi Dọt sành – Pavetta L, HAY

Kết hợp hình thái và sinh học phân tử trong nghiên cứu chẩn loại giống rắn cạ...
Kết hợp hình thái và sinh học phân tử trong nghiên cứu chẩn loại giống rắn cạ...Kết hợp hình thái và sinh học phân tử trong nghiên cứu chẩn loại giống rắn cạ...
Kết hợp hình thái và sinh học phân tử trong nghiên cứu chẩn loại giống rắn cạ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Phân lập và định danh một số chủng nấm gây bệnh trên lúa (oryza sativa)
Phân lập và định danh một số chủng nấm gây bệnh trên lúa (oryza sativa)Phân lập và định danh một số chủng nấm gây bệnh trên lúa (oryza sativa)
Phân lập và định danh một số chủng nấm gây bệnh trên lúa (oryza sativa)TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu đa dạng sinh học và phân bố của ve giáp tại đồi chè khu thống nhất...
Nghiên cứu đa dạng sinh học và phân bố của ve giáp tại đồi chè khu thống nhất...Nghiên cứu đa dạng sinh học và phân bố của ve giáp tại đồi chè khu thống nhất...
Nghiên cứu đa dạng sinh học và phân bố của ve giáp tại đồi chè khu thống nhất...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên Cứu Bệnh Sán Lá Ruột Ở Vịt Tại Một Số Địa Phương Thuộc Tỉnh Thái Nguyê...
Nghiên Cứu Bệnh Sán Lá Ruột Ở Vịt Tại Một Số Địa Phương Thuộc Tỉnh Thái Nguyê...Nghiên Cứu Bệnh Sán Lá Ruột Ở Vịt Tại Một Số Địa Phương Thuộc Tỉnh Thái Nguyê...
Nghiên Cứu Bệnh Sán Lá Ruột Ở Vịt Tại Một Số Địa Phương Thuộc Tỉnh Thái Nguyê...nataliej4
 

Similar to Luận án: Nghiên cứu phân loại chi Dọt sành – Pavetta L, HAY (20)

Nghiên cứu phân loại chi dọt sành - pavettal. (họ cà phê - rubiaceae juss.) Ở...
Nghiên cứu phân loại chi dọt sành - pavettal. (họ cà phê - rubiaceae juss.) Ở...Nghiên cứu phân loại chi dọt sành - pavettal. (họ cà phê - rubiaceae juss.) Ở...
Nghiên cứu phân loại chi dọt sành - pavettal. (họ cà phê - rubiaceae juss.) Ở...
 
Nghiên cứu phân loại chi Dọt sành – Pavetta L. (họ Cà phê Rubiaceae Juss.) ở ...
Nghiên cứu phân loại chi Dọt sành – Pavetta L. (họ Cà phê Rubiaceae Juss.) ở ...Nghiên cứu phân loại chi Dọt sành – Pavetta L. (họ Cà phê Rubiaceae Juss.) ở ...
Nghiên cứu phân loại chi Dọt sành – Pavetta L. (họ Cà phê Rubiaceae Juss.) ở ...
 
Luận văn: Nghiên cứu nhân giống cây Oải hương lá xẻ (Lavandula dentata L.) bằ...
Luận văn: Nghiên cứu nhân giống cây Oải hương lá xẻ (Lavandula dentata L.) bằ...Luận văn: Nghiên cứu nhân giống cây Oải hương lá xẻ (Lavandula dentata L.) bằ...
Luận văn: Nghiên cứu nhân giống cây Oải hương lá xẻ (Lavandula dentata L.) bằ...
 
Nhân nhanh cây hoa dã yên thảo (petunia hybrida) bằng kĩ thuật nuôi cấy mô tế...
Nhân nhanh cây hoa dã yên thảo (petunia hybrida) bằng kĩ thuật nuôi cấy mô tế...Nhân nhanh cây hoa dã yên thảo (petunia hybrida) bằng kĩ thuật nuôi cấy mô tế...
Nhân nhanh cây hoa dã yên thảo (petunia hybrida) bằng kĩ thuật nuôi cấy mô tế...
 
Kết hợp hình thái và sinh học phân tử trong nghiên cứu chẩn loại giống rắn cạ...
Kết hợp hình thái và sinh học phân tử trong nghiên cứu chẩn loại giống rắn cạ...Kết hợp hình thái và sinh học phân tử trong nghiên cứu chẩn loại giống rắn cạ...
Kết hợp hình thái và sinh học phân tử trong nghiên cứu chẩn loại giống rắn cạ...
 
Nghiên cứu phân loại chi chàm (strobilanthes blume) thuộc họ ô rô (acanthacea...
Nghiên cứu phân loại chi chàm (strobilanthes blume) thuộc họ ô rô (acanthacea...Nghiên cứu phân loại chi chàm (strobilanthes blume) thuộc họ ô rô (acanthacea...
Nghiên cứu phân loại chi chàm (strobilanthes blume) thuộc họ ô rô (acanthacea...
 
Đa dạng thành phần loài và mối quan hệ di truyền giữa các loài rết thuộc giốn...
Đa dạng thành phần loài và mối quan hệ di truyền giữa các loài rết thuộc giốn...Đa dạng thành phần loài và mối quan hệ di truyền giữa các loài rết thuộc giốn...
Đa dạng thành phần loài và mối quan hệ di truyền giữa các loài rết thuộc giốn...
 
Mối quan hệ di truyền giữa các loài rết thuộc giống otostigmus porat, 1876 (c...
Mối quan hệ di truyền giữa các loài rết thuộc giống otostigmus porat, 1876 (c...Mối quan hệ di truyền giữa các loài rết thuộc giống otostigmus porat, 1876 (c...
Mối quan hệ di truyền giữa các loài rết thuộc giống otostigmus porat, 1876 (c...
 
Đặc điểm sinh học và kỹ thuật gây trồng Bương lông điện biên, HAY
Đặc điểm sinh học và kỹ thuật gây trồng Bương lông điện biên, HAYĐặc điểm sinh học và kỹ thuật gây trồng Bương lông điện biên, HAY
Đặc điểm sinh học và kỹ thuật gây trồng Bương lông điện biên, HAY
 
Nghiên Cứu Bệnh Thối Xám (Botrytis Cinerea Pers) Gây Hại Trên Một Số Cây Trồn...
Nghiên Cứu Bệnh Thối Xám (Botrytis Cinerea Pers) Gây Hại Trên Một Số Cây Trồn...Nghiên Cứu Bệnh Thối Xám (Botrytis Cinerea Pers) Gây Hại Trên Một Số Cây Trồn...
Nghiên Cứu Bệnh Thối Xám (Botrytis Cinerea Pers) Gây Hại Trên Một Số Cây Trồn...
 
Luận văn: Quan hệ họ hàng của hai loài giun đất Pheretima modigliani (Rosa, 1...
Luận văn: Quan hệ họ hàng của hai loài giun đất Pheretima modigliani (Rosa, 1...Luận văn: Quan hệ họ hàng của hai loài giun đất Pheretima modigliani (Rosa, 1...
Luận văn: Quan hệ họ hàng của hai loài giun đất Pheretima modigliani (Rosa, 1...
 
Luận án: Xây dựng mô hình tăng trưởng đường kính rừng tự nhiên
Luận án: Xây dựng mô hình tăng trưởng đường kính rừng tự nhiênLuận án: Xây dựng mô hình tăng trưởng đường kính rừng tự nhiên
Luận án: Xây dựng mô hình tăng trưởng đường kính rừng tự nhiên
 
Phân lập và định danh một số chủng nấm gây bệnh trên lúa (oryza sativa)
Phân lập và định danh một số chủng nấm gây bệnh trên lúa (oryza sativa)Phân lập và định danh một số chủng nấm gây bệnh trên lúa (oryza sativa)
Phân lập và định danh một số chủng nấm gây bệnh trên lúa (oryza sativa)
 
Luận văn: Đặc tính sinh học sinh thái của loài sim (rhodomyrtus tomento) ở vư...
Luận văn: Đặc tính sinh học sinh thái của loài sim (rhodomyrtus tomento) ở vư...Luận văn: Đặc tính sinh học sinh thái của loài sim (rhodomyrtus tomento) ở vư...
Luận văn: Đặc tính sinh học sinh thái của loài sim (rhodomyrtus tomento) ở vư...
 
Nghiên cứu đa dạng sinh học và phân bố của ve giáp tại đồi chè khu thống nhất...
Nghiên cứu đa dạng sinh học và phân bố của ve giáp tại đồi chè khu thống nhất...Nghiên cứu đa dạng sinh học và phân bố của ve giáp tại đồi chè khu thống nhất...
Nghiên cứu đa dạng sinh học và phân bố của ve giáp tại đồi chè khu thống nhất...
 
Nuôi cấy rễ thứ cấp sâm Ngọc Linh Panax vietnamensis Ha et Grushv
Nuôi cấy rễ thứ cấp sâm Ngọc Linh Panax vietnamensis Ha et GrushvNuôi cấy rễ thứ cấp sâm Ngọc Linh Panax vietnamensis Ha et Grushv
Nuôi cấy rễ thứ cấp sâm Ngọc Linh Panax vietnamensis Ha et Grushv
 
Luận án: Nghiên cứu ứng dụng siêu âm Doppler tim, HAY, 9đ
Luận án: Nghiên cứu ứng dụng siêu âm Doppler tim, HAY, 9đLuận án: Nghiên cứu ứng dụng siêu âm Doppler tim, HAY, 9đ
Luận án: Nghiên cứu ứng dụng siêu âm Doppler tim, HAY, 9đ
 
Đề tài: Sử dụng Diatomite chế tạo vật liệu gốm lọc nước, HOT, 9đ
Đề tài: Sử dụng Diatomite chế tạo vật liệu gốm lọc nước, HOT, 9đĐề tài: Sử dụng Diatomite chế tạo vật liệu gốm lọc nước, HOT, 9đ
Đề tài: Sử dụng Diatomite chế tạo vật liệu gốm lọc nước, HOT, 9đ
 
Luận văn: Nghiên cứu đa dạng và phân bố họ Na, HAY, 9đ
Luận văn: Nghiên cứu đa dạng và phân bố họ Na, HAY, 9đLuận văn: Nghiên cứu đa dạng và phân bố họ Na, HAY, 9đ
Luận văn: Nghiên cứu đa dạng và phân bố họ Na, HAY, 9đ
 
Nghiên Cứu Bệnh Sán Lá Ruột Ở Vịt Tại Một Số Địa Phương Thuộc Tỉnh Thái Nguyê...
Nghiên Cứu Bệnh Sán Lá Ruột Ở Vịt Tại Một Số Địa Phương Thuộc Tỉnh Thái Nguyê...Nghiên Cứu Bệnh Sán Lá Ruột Ở Vịt Tại Một Số Địa Phương Thuộc Tỉnh Thái Nguyê...
Nghiên Cứu Bệnh Sán Lá Ruột Ở Vịt Tại Một Số Địa Phương Thuộc Tỉnh Thái Nguyê...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Luận án: Nghiên cứu phân loại chi Dọt sành – Pavetta L, HAY

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NGUYỄN TIẾN THANH TÙNG NGHIÊN CỨU PHÂN LOẠI CHI DỌT SÀNH - PAVETTAL. (HỌ CÀ PHÊ - RUBIACEAE JUSS.) Ở VIỆT NAM. LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC HÀ NỘI - 2019
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NGUYỄN TIẾN THANH TÙNG NGHIÊN CỨU PHÂN LOẠI CHI DỌT SÀNH - PAVETTAL. (HỌ CÀ PHÊ - RUBIACEAE JUSS.) Ở VIỆT NAM. Chuyên ngành: Thực vật học Mã số: 8420111 LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Bùi Hồng Quang HÀ NỘI - 2019
  • 3. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành của mình em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo của Học viện Khoa học Công nghệ, Viện Hàn lâm khoa học và Công nghệ Việt Nam đã trực tiếp giảng dạy, tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành đề tài luận văn. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn khoa học là TS. Bùi Hồng Quang. Thầy đã tận tình động viên, chỉ bảo, giúp đỡ, hướng dẫn, trong suốt quá trình nghiên cứu hoàn thành bản luận văn này. Xin chân thành cảm ơn những đóng góp quý báu của PGS . TS. Trần Thế Bách, TS. Đỗ Văn Hài, TS. Nguyễn Thị Thanh Hương, Ths Trần Đức Bình, Ths Doãn Hoàng Sơn, CN Vũ Anh Thương, HS Lê Kim Chi, các thầy cô, các anh chị em của phòng Thực vật Viện sinh thái và Tài nguyên sinh vật, bảo tàng khoa Sinh trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Viện Dược liệu Quốc gia và Bảo tàng Viện Điều tra Quy hoạch rừng,……đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em học tập, nghiên cứu khoa học và đóng góp nhiều ý kiến giúp đỡ để hoàn thành bản luận văn này. Trân trọng cảm ơn Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Quốc Gia (NAFOSTED) đã tài trợ cho luận văn (mã số 106.03 - 2017.300). Trân trọng cảm ơn Nhiệm vụ HTQT về KHCN cấp Viện HLKH & CN Việt Nam (2019 - 2020) thuộc chương trình hợp tác với Nga đã hỗ trợ cho luận văn (mã số QTRU 01.09/19 - 20). Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do hạn chế về nguồn lực và thời gian nghiên cứu, nên luận văn này không thể tránh khỏi những hạn chế thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các nhà khoa học, quý thầy cô và bạn bè đồng nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 2019 Học viên Nguyễn Tiến Thanh Tùng
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và tài liệu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Nếu không đúng như đã nêu trên tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về đề tài của mình. Học viên Nguyễn Tiến Thanh Tùng
  • 5. 1 MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn. Lời cam đoan. Mục lục. Danh mục các hình vẽ. Danh mục các ảnh. Danh mục các từ ký hiệu và từ viết tắt. MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 8 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.......................................................... 10 1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CHI DỌT SÀNH - PAVETTA L. TRÊN THẾ GIỚI..................................................................................................................... 10 1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CHI DỌT SÀNH - PAVETTA L. Ở CÁC VÙNG LÂN CẬN VIỆT NAM.......................................................................... 14 1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CHI DỌT SÀNH - PAVETTA L. Ở VIỆT NAM.................................................................................................................... 15 CHƯƠNG 2: NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................................................................... 19 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 19 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................ 19 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................ 19 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................... 21 3.1. LỰA CHỌN HỆ THỐNG PHÂN LOẠI CHI DỌT SÀNH - PAVETTA L. Ở VIỆT NAM...................................................................................................... 21 3.2. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI CỦA CÁC LOÀI THUỘC CHI DỌT SÀNH - PAVETTA L. Ở VIỆT NAM ............................................................................... 22
  • 6. 2 3.2.1. Dạng sống................................................................................................. 22 3.2.2. Thân.......................................................................................................... 23 3.2.3. Lá .............................................................................................................. 23 3.2.4. Lá kèm...................................................................................................... 25 3.2.5. Cụm hoa ................................................................................................... 25 3.2.6. Hoa............................................................................................................ 27 3.2.7. Quả............................................................................................................ 29 3.3. MÔ TẢ CHI DỌT SÀNH - PAVETTA L. Ở VIỆT NAM........................... 31 3.4. KHÓA ĐỊNH LOẠI CÁC LOÀI THUỘC CHI DỌT SÀNH - PAVETTA L. Ở VIỆT NAM ............................................................................... 32 3.4.1. Pavetta translucens Bremek. - Dọt sành suốt......................................... 33 3.4.2. Pavetta hongkongensis Bremek. - Dọt sành hồng kông ........................ 34 3.4.3. Pavetta graciliflora Wall. ex Ridl. - Dọt sành hoa mảnh mai............... 35 3.4.4. Pavetta tonkinensis Bremek. - Dọt sành bắc bộ..................................... 37 3.4.5. Pavetta nervosa Craib - Dọt sành gân..................................................... 37 3.4.6. Pavetta chevalieri Bremek. - Dọt sành chevalier ................................... 41 3.4.7. Pavetta cambodiensis Bremek. - Dọt sành cambốt................................ 41 3.4.8. Pavetta siamica Bremek. - Dọt sành xiêm .............................................. 43 3.4.9. Pavetta geoffirayi Bremek. - Dọt sành geoffiray.................................... 43 3.4.10. Pavetta pitardii Bremek. - Dọt sành petard.......................................... 44 3.4.11. Pavetta indica L. - Dọt sành ấn độ........................................................ 46 3.4.12. Pavetta bauchei Bremek. - Dọt sành bauche........................................ 50 3.4.13. Pavetta melanochroa Bremek. - Dọt sành đen..................................... 50 3.4.14. Pavetta wallichiana Steud. - Dọt sành nhẵn......................................... 51 3.4.15. Pavetta trachyphylla Bremek. - Dọt sành Nha trang........................... 52
  • 7. 3 3.4.16. Pavetta tomentosa Roxb. ex Sm. - Dọt sành lông mềm ....................... 53 3.4.17. Pavetta condorensis Bremek. - Dọt sành côn sơn ................................ 55 3.4.18. Pavetta polyantha (Hook.f.) Wall. ex Bremek. - Dọt sành lá to........... 56 3.4.19. Pavetta arenosa Lour. - Dọt sành cát.................................................... 58 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................... 60 4.1. KẾT LUẬN.................................................................................................. 60 4.2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 61
  • 8. 4 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Trang Hình 3.1. Một hình thái lá chi Dọt sành - Pavetta L. ..................................24 Hình 3.2. Một số hình thái lá kèm chi Dọt sành - Pavetta L.......................25 Hình 3.3. Một số hình thái cụm hoa chi Dọt sành - Pavetta L....................26 Hình 3.4. Pavetta gracilifloraWall.ex Ridl. - Dọt sành hoa mảnh mai.......36 Hình 3.5. Pavetta nervosa Craib-Dọt sành gân ...........................................39 Hình 3.6. Pavetta pitardii Bremek. - Dọt sành petard.................................45 Hình 3.7. Pavetta indica L. - Dọt sành Ấn độ. ............................................48 Hình 3.8. Pavetta tomentosa Roxb.ex Sm. - Dọt sành lông mềm...............54 Hình 3.9. Pavetta polyantha (Hook.f.) Wall.ex Bremek. - Dọt sành lá to..57 Hình 3. 10. Pavetta arenosa Lour. - Dọt sành cát .......................................59
  • 9. 5 DANH MỤC CÁC ẢNH Trang Ảnh 3.1. Một số hình dạng thân chi Dọt sành Pavetta L.............................22 Ảnh 3.2. Một số hình thái cụm hoa chi Dọt sành - Pavetta L. ....................27 Ảnh 3.3. Hình thái hoa chi Dọt sành - Pavetta L. .......................................28 Ảnh 3.3. Một số hình thái quả chi Dọt sành Pavetta L. ..............................30 Ảnh 3.4. Pavetta hongkongensis Bremek. - Dọt sành hồng kông...............35 Ảnh 3.5. Pavetta nervosa Craib - Dọt sành gân ..........................................40 Ảnh 3.6. Pavetta cambodiensis Bremek. - Dọt sành cambốt ......................42 Ảnh 3.7. Pavetta pitardii Bremek. - Dọt sành petard..................................46 Ảnh 3.8. Pavetta indica L. - Dọt sành ấn độ. ..............................................49 Ảnh 3.9. Pavetta tomentosa Roxb.ex Sm. - Dọt sành lông mềm................55
  • 10. 6 KÝ HIỆU VIẾT TẮT CÁC PHÒNG TIÊU BẢN (THƯỜNG GẶP TRONG CÁC MỤC MẪU TYPUS VÀ MẪU NGHIÊN CỨU) A Arnold Arboretum, Cambridge, USA. BR National Botanic Garden of Belgium C Botanical Museum and Herbarium, Copenhagen, Denmark. E Royal Botanic Garden, Edinburgh, Scotland G Conservatoire et Jardin botaniques de la Ville de Genève, Geneva-Switzerland HN Hanoi Herbarium, Institule of Ecology and Biological Resources, Hanoi Vietnam HNU Herbarium, Hanoi National University, Ha Noi, Vietnam IMM Institute of Materia Medica K The Herbarium and Library, Royal Botanic Gardent, Kew, UK. L Rijksherbarium, Nonnenteeg, Leiden, The Netherlands. LE Herbarium Russian Academy of Sciences - V. L. Komarov Botanical Institute NY The New York Botanical Garden, USA. P Museum National d’ Histoire Naturalle, Paris, France. SCBI Institule of Botany, Guangdong, People’s Republic of China. UC University of California
  • 11. 7 VAFS Vietnamese Academy of Forest Sciences VFM Vietnam Forest Museum VNM Ho Chi Minh City Botaniacal Museum, Vietnam
  • 12. 8 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn Ngày nay vai trò của phân loại học thực vật và các công trình Thực vật chí trong nghiên cứu và bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường, phân loại thực vật là cơ sở khoa học quan trọng cho nhiều ngành như: Sinh thái học, Y học, Dược học, Hóa sinh học…..Những kết quả nghiên cứu của phân loại thực vật đã đóng góp tích cực, hiệu quả cho sự thành công của các lĩnh vực nói trên. Trên thế giới họ Cà phê Rubiacae là một họ có số loài rất lớn với 660 chi và 11.150 loài phân bố hầu hết ở vùng nhiệt đới. Trong thực vật chí Đại cương Đông Dương của tác giả J. Pitard (1924) đã xây dựng hệ thống phân loại và mô tả hình thái gồm 76 chi. Tuy nhiên số loài và chi còn được bổ sung nhiều với các nghiên cứu gần đây. Trong đó, chi Dọt sành - Pavetta L. được biết đến với 300 - 400 loài phân bố ở rộng khắp các vùng nhiệt đới Châu Phi, Châu Á, Châu Mỹ, Madagascar và đảo Thái Bình Dương. Hệ thực vật Việt Nam được xếp vào một trong những hệ thực vật phong phú và đa dạng trên thế giới. Trong công trình “Danh lục các loài thực vật Việt Nam” đã thống kê họ Cà phê Rubiaceae có số lượng loài lớn và phân bố rải rác ở nhiều vùng miền của Việt Nam. Không chỉ có ý nghĩa trong đa dạng sinh học, nhiều loài thuộc chi Dọt sành - Pavetta L. trong họ Cà phê có vai trò quan trọng trong đời sống con người, làm thuốc, làm cảnh.... Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chưa có công trình nghiên cứu phân loại chuyên sâu và đầy đủ về chi Dọt sành - Pavetta L. ở Việt nam. Nhiều tài liệu đã không còn phù hợp, cần có sự chỉnh lý về mặt danh pháp, bổ sung dẫn liệu mới và số lượng loài hiện có. Nghiên cứu phân loại chi Dọt sành - Pavetta L. là một yêu cầu cần thiết góp phần xây dựng cơ sở khoa học cho việc biên soạn Thực vật chí Việt Nam về một chi Dọt sành - Pavetta L.thuộc họ Cà phê (Rubiaceae Juss.). Luận văn “Nghiên cứu phân loại chi Dọt sành – Pavetta L. (họ Cà phê Rubiaceae Juss.) ở Việt Nam” là công trình góp phần phân loại họ Cà phê (Rubiaceae Juss.) đầy đủ và hệ thống trong tương lai.
  • 13. 9 2. Mục đích của đề tài luận văn: Hoàn thành việc phân loại chi Dọt sành - Pavetta L. ở Việt Nam một cách đầy đủ và có hệ thống, làm cơ sở để biên soạn Thực vật chí về họ Cà phê (Rubiaceae Juss.) ở nước ta. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận văn Ý nghĩa khoa học Kết quả của đề tài góp phần bổ sung và hoàn chỉnh vốn kiến thức về phân loại chi Dọt sành - Pavetta L ở Việt Nam, là bước chuẩn bị quan trọng để biên soạn bộ sách “Thực vật chí Việt Nam” về họ Cà Phê - Rubiaceae Juss.. Bên cạnh đó, kết quả của đề tài còn nhằm phục vụ những nghiên cứu sâu hơn trên các mặt khác nhau của chi Dọt sành - Pavetta L. ở Việt Nam. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả của đề tài là cơ sở khoa học phục vụ cho các ngành ứng dụng và sản xuất như Nông - Lâm nghiệp, Dược học, Tài nguyên thực vật, Đa dạng sinh học...và trong công tác đào tạo.
  • 14. 10 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CHI DỌT SÀNH - PAVETTA L.TRÊN THẾ GIỚI. Chi Dọt sành được thành lập lần đầu tiên vào năm 1753 bởi C. Linnaeus trong công trình “Species Plantarum”[1] tác giả đã xếp chi Pavetta vào nhóm bộ nhị 4 và bộ nhuỵ 1 và dựa vào hình thái lá đã chia thành 2 loài Pavetta indica L. và Pavetta coccinea (L.) Blume. sau trở thành tên đồng nghĩa (synonym) của loài Ixora coccinea L., hai loài này đều được ông ghi nhận ở Ấn Độ, đồng thời ghi nhận Typus của chi Pavetta là Pavetta indica L. A. Jussieu (1789) [2] trong công trình “Genera Plantarum” chia họ Rubiaceae thành 11 nhóm dựa vào các đặc điểm của quả và số lượng nhị. Chi Pavettacùng với 5 chi khác là Chomelia, Ixora, Coussarea, Malanea, Antirhea được xếp vào nhóm 6 với đặc điểm quả chia 2 ô, mỗi ô 1 hạt, nhị 4. De Candolle (1830) [3] trong công trình “Prodromus Systematis Naturalis Regni Vegetabilis” dựa vào nhóm đặc điểm quả có nhiều hạt hay chỉ có một hạt hiếm khi 2; đặc điểm: cuống cụm hoa, hình dạng lá bắc hay lá kèm… đã chia họ Rubiaceae thành 13 tông. Chi Pavetta được xếp vào phân họ Coffeaceae, tông Coffeeae có đặc điểm cuống cụm hoa rõ cùng với 34 chi khác trong họ Cà phê trong đó có các chi có mối quan hệ gần gũi như Ixora, Coffea… R. Wight & W. Arnott (1834) [4] trong công trình “Prodromus Florae Peninsulae Indiae Orientalis” chia họ Rubiaceae thành 8 tông. Chi Pavetta được xếp vào tông Coffeaceae với đặc điểm: Cây bụi hay gỗ. Lá mọc đối. Lá kèm mọc đối. Quả mọng, 2 ô, mỗi ô một hạt hiếm khi 2, cứng hoặc có vảy cứng, nhỏ hay có gờ ở trong, thường có nếp nhăn ở ngoài. Năm 1840, S. Endlicher [5] trong công trình “Genera Plantarum”, tác giả xếp chi Pavetta trong phân họ Coffeaceae, tông Psychotrieae, phân tông Coffeeae với đặc điểm mỗi ô một noãn đơn hiếm khi đôi, mỗi ô một hạt. Loudon năm 1842 [6], trong công trình của mình “A popular introduction to the natural system of plant”, ghi nhận họ Rubiaceae có
  • 15. 11 khoảng 200 chi. Trong đó, tác giả cho rằng chi Pavetta được tách khỏi chi Ixora dựa vào đặc điểm vòi nhuỵ kéo dài ra khỏi ống tràng hơn hẳn so với các loài còn lại trong chi Ixora. Năm 1858, A. Gray là ngừời đầu tiên thành lập tông Ixoreae gồm 2 chi Pavetta L. vàIxora, thuộc phân họ Ixoroideae và công nhận chi Ixora là chi chuẩn của tông này (Mouly, 2009[7]). Năm 1873, trong công trình“Genera Plantrum” G. Bentham và J. D. Hooker [8], chia họ Rubiaceae thành 3 loạt (series), 5 phân loạt (subseries) và 25 tông (tribus); các tác giả xếp chi Pavetta vào loạt C dựa vào đặc điểm mỗi ô một lá noãn; sau đó dựa vào đặc điểm như rễ mầm nằm trên hay nằm dưới; cách mở tràng, tràng dính hay tràng rời cách sắp xếp của thuỳ tràng, số ô bầu, cách đính của noãn và đặc điểm của quả để xếp chi Pavetta, vào phân loạt 2, tông Ixoreae. Tông Ixoreae có các đặc điểm như: tràng hoa hẹp. Chỉ nhị đính ở họng tràng. Bầu 2 ô (hiếm khi 3 - 4 ô); mỗi ô một noãn đơn, noãn ngược; quả 2- 4 ô, quả hạch, mỗi ô một hạt…Gồm 9 chi:Ixora, Pavetta, Lachnostoma, Coffea...vv. Năm 1882, J. D. Hooker [9] khi nghiên cứu họ Rubiaceae ở Ấn độ, đã chia họ này thành 16 tông. Chi Pavetta thuộc tông Ixoreae cùng 2 chi khác là Ixora và Mesoptera. Năm 1891, K. Schumann [10] trong “Die naturlichen planzenfamilien” chia họ Rubiaceae thành 2 phân họ là Cinchonoideae và Coffeoideae: phân họ Cinchonoideae bao gồm 2 tông với 8 phân tông; phân họ Coffeoideae gồm 2 tông, 13 phân tông, với khoảng 346 chi. Chi Pavetta được xếp vào phân họ Coffeoideae, tông Psychotriinae, phân tông Ixoreae dựa vào các đặc điểm rễ mầm nằm trên hay nằm dưới, số ô bầu, cách đính noãn, đặc điểm của cụm hoa và quả. Năm 1902, S. H. Koorders và T. Valeton [11] trong “Bijdrage no. 1-13 tot dekennis der boomsoorten op Java” đã chia họ Rubiaceae thành 2phân họ: - Phân họ Cinchonoideae: Bầu có hai hoặc nhiều noãn (mỗi ô). + Loạt A: Cinchonineae gồm 5 tông: Naucleae, Condaminea, Oldenlandieae.
  • 16. 12 + Loạt B: Gardenineae gồm 2 tông: Mussaendeae, Gardenieae. - Phân họ Coffeoideae: Bầu có một noãn (mỗi ô). + Loạt A: Guettardinae gồm 3 tông: Knocieae, Vanguerieae, Guettaradeae. + Loạt B: Psychotriinea gồm 7 tông: Ixoreae, Psychotrieae, Paederieae, Anthospermeaee, Morindeae, Spermacoceae, Galieae. Chi Pavetta được xếp vào tông Ixoreae cùng với 3 chi khác và Ixora, Coffea, Lachnastoma; với đặc điểm phân biệt là vòi nhuỵ dài hơn ống tràng. Các tác giả đồng thời xây dựng khoá phân loại và mô tả đặc điểm của các loài chi Pavetta. A. Engler (1903) [12] trong “Syllabus der Pflanzenfamilien”, chia Rubiaceae thành 2 phân họ Cinchonoideae gồm 8 tông và Coffeoideae gồm 11 tông. Chi Pavetta được xếp vào tông Ixoreae, phân họ Coffeoideae. Nghiên cứu về vị trí phân loại của chi Pavetta và chi Ixora. Các nhà khoa học như Lamarck, Roxburgh, Kurz, Bentham đã chuyển nhiều loài trong chi Pavetta vào chi Ixora, trong khi đó một số tác giả khác như Blume (1826) hay Hasskarl (1858) lại cho rằng Ixora là một nhánh của chi Pavetta. Sau đó, Bremekamp (1934, 1937) đã chỉ ra được sự khác biệt dựa vào những dữ liệu sinh học phân tử (rbcL, trnL-F) để chứng minh đây là hai chi độc lập. Trong các công trình của Bremekamp (1937, 1939, 1940), tác giả ghi nhận nhiều loài thuộc chi Pavetta tuy nhiên đặc điểm phân biệt các loài chưa rõ ràng. Ông đưa ra hệ thống phân loại dựa vào đặc điểm cụm hoa: dạng nhánh mọc đối hay không đối có khớp hoặc không cùng với sự tồn tại hay không tồn tại và vị trí của lá bắc lớn và lá bắc nhỏ để chia chi Pavetta thành 3 phân chi + Phân chi Pavettoides Bremek.: Loài chuẩnI. blumei Zoll. et Mor. Phía trên trục cụm hoa, nhánh hai bên thường gần như mọc đối, không có khớp; cụm hoa đơn vị ít khi là 3 hoa, vị trí thay đổi; lá bắc và lá bắc con không phát triển hoặc không có; nếu có lá bắc thì thường đi lên gần cuống
  • 17. 13 hoa và lá chét. Phân bố từ Seychelles đến Micronesia và biển phía Bắc Úc. Gồm 4 nhánh. + Phân chi Sathrochlamys Bremek.: Loài chuẩn I. dolichothyrsa Bremek. Nhánh hai bên trục cụm hoa không bao giờ mọc đối, hay có khớp; hoa luôn luôn có cuống ngắn, không tồn tại dạng cụm hoa đơn vị 3 hoa; lá bắc và lá bắc con rất nhỏ hoặc không có. Phân bố ở phía Đông Malaysian, Archipelago và New Guinea, phía bắc đảo Borneo. Gồm 4 nhánh. + Phân chi Ixora (hay Eu-Ixora): Loài chuẩn I.coccinea L. Nhánh hai bên trục cụm hoa mọc đối và có khớp; cụm hoa đơn vị 3 hoa, cuống cụm hoa bên có khớp; lá bắc và lá bắc con phát triển, nằm ở gốc cụm hoa bên và cuống cụm hoa. Phân bố ở vùng nhiệt đới. Gồm 6 nhánh. Takhtajan (1987) [13] chia Rubiaceae thành 8 phân họ. Trong đó phân họ Ixoroideae gồm 7 tông, chi Pavetta thuộc tông Ixoreae. Đến năm 2009[14] trong công trình “Flowering Plants”, tác giả chia họ Rubiaceae thành 3 phân họ: Ruboioideae, Ixoroideae và Cinchonoideae; Pavetta được xếp vào tông Ixoreae thuộc phân họ Ixoroideae. B. Bremer và cộng sự (1996-1999, 2009 [15]) kết hợp cả đặc điểm hình thái và dữ liệu sinh học phân tử của 40 loài thuộc 4 tông (Gardenieae, Pavetteae, Octotropideae và Coffeae). Kết quả cho thấy 3 phân tông đầu tạo thành một nhóm riêng, còn chi Ixora và 2 chi khác (Myonia và Versteegia) không thuộc tông Pavetteae hay Coffeae và cũng tách khỏi tông Gardenieae. B.Bremer (2000) [16], [17] nghiên cứu mối quan hệ gần gũi giữa họ Rubiaceae với một số họ khác dựa trên dữ liệu sinh học phân tử, đã phân tích phát sinh loài dựa trên dữ liệu của vùng gen lục lạp rbcL của 93 chi thuộc họ Rubiaceae và 62 chi từ các họ khác. Họ Rubiaceae được chia thành 3 phân họ: Rubioideae, Cinchonoideae và Ixoroideae. Phân họ Ixoroideae gồm 5 tông Gardenieae, Ixoreae, Cremasporeae, Vanguerieae và Naucleeae (cùng quan điểm với Bremekamp (1952,1966), kết quả nghiên cứu của tác giả cũng cho rằng chi Ixora và chi Pavetta ở vị trí không gần nhau trong cây phát sinh chủng loại.
  • 18. 14 Năm 2002, W. S. Judd [18] và cộng sự trong công trình“Plant Sytematics a Phylogenetic Approach” đã khẳng định họ Rubiaceae có khoảng 550 chi, với khoảng 9000 loài. Tác giả xếp chi Pavetta vào tông Pavetteae. thuộc phân họ Ixoroideae. Năm 2009, B. Bremer [17] trong công trình “A review of molecular phylogenetic studies of Rubiaceae” tiếp tục nghiên cứu phát sinh loài trong họ Rubiaceae dựa trên các dữ liệu sinh học phân tử (rps16, trnL-F, rbcL và ITS), thông tin về địa sinh học, sinh thái học, hình thái học ... Kết quả nghiên cứu phân chia Rubiaceae thành 3 phân họ Rubioideae gồm 18 tông, Cinchonoideae gồm 9 tông và phân họ Ixoroideae gồm 14 tông và 1 tông cần tiếp tục nghiên cứu. Tác giả khẳng định chi Pavetta được xếp vào tông Pavetteae thuộc phân họ Ixoroideae. A. Mouly 2014[20] Trong công trình của mình tông Pavetteae tạo thành một nhánh gồm 13 chi. Chi Pelagodendron., được sáp nhập vào chi Aidia, trong nghiên cứu này chi Pavetta, gần với chi Tarenna. Sự khác biệt, dùng để phân tách được thực hiện dựa trên về sự phát triển nội nhũ trong quả. Các nghiên cứu về sinh học phân tử về phân họ Ixoroideae sau này, hầu hết đều ủng hộ các quan điểm vị trí của chi Pavetta được xếp trong tông Pavetteae. 1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CHI DỌT SÀNH - PAVETTA L. Ở CÁC VÙNG LÂN CẬN VIỆT NAM. Bentham. C., Hooker J. D.,1873, [21] trong công trình“Genera Plantarum”, tác giả đã xếp chi Pavetta cùng tông với chi Ixora và đã mô tả chi tiết đặc điểm của chi. Năm 1882, J. D. Hooker [21] trong “Flora of British India” đã mô tả 10 loài trong đó có 1 loài hiện nay là Pavetta indica phân bố ở Việt Nam. Năm 1956, F. C. How trong công trình “Flora Cantonia”[22] khi nghiên cứu hệ thực vật Quảng Châu đã đưa ra và mô tả chi tiết của 2 loài: Pavetta hongkongensis, Pavetta sinica, trong đó có 1 loài là Pavetta hongkongensis phân bố ở Việt Nam.
  • 19. 15 Năm 1965, C.A.Backer và R. C. Bakhuizen van Den Brink Jr [23] trong công trình “Flora of Java” đưa ra khoá phân loại của 6 loài của chi, trong đó có 1 loài là Pavetta indica phân bố ở Việt Nam. Năm 1972, tác giả Brandis D trong quyển, “Forest Flora of North- West and Central India” đã mô tả loài Pavetta tomentosa và loài này tác giả chưa đề cập đến phân bố ở Việt Nam[24]. Năm 1975, trong “Iconographia Cormophytorum Sinicorum”đã đề cập đến chi Pavetta trong khoá phân loại họ và mô tả chi tiết có hình vẽ minh hoạ của 2 loài là Pavetta arenosa và Pavetta hongkongensis, trong đó cả 2 loài này đều phân bố ở Việt Nam [25]. Wong K. M., 1989, trong công trình “Tree Flora of Malaya vol. IV” đã đưa ra được khoá phân loại các loài trong chi Pavetta [26]. Năm 1999, trong Thực vật chí Trung Quốc “Flora Reipublicae Popularis sinicae” [27] nhóm tác giả đã nêu khoá phân loại cho 6 loài trong chi Pavetta, trong đó có 4 loài phân bố ở Việt Nam. Năm 2001, các nhà khoa học Hồng Kông trong “Check list of Hong Kong Plants” [28] đưa ra danh sách 1 loài của chi là Pavetta hongkongensis thuộc chi, đồng thời sơ bộ nêu được hình thái, giá trị sử dụng của loài này và không đề cập đến phân bố ở Việt Nam. Đến năm 2009, trong “Flora of Hong Kong” Vol 3, [29], cũng mô tả loài này và bổ sung loài đó được phân bố ở Việt Nam. Năm 2003, trong Thực vật chí Vân Nam [30] tác giả đã mô tả 3 loài và 2 loài P. hongkongensis và P. polyantha có hình vẽ minh họa. Năm 2007, Thực vật chí Trung Quốc được xuất bản bởi Tao Chen và cộng sự. Trong công trình này các tác giả đã xây dựng khóa định loại cho 6 loài, tuy nhiên điểm khác biệt với công trình bằng tiếng Trung Quốc là có chỉnh sửa về các tên đồng nghĩa của một số phân loài [31] 1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CHI DỌT SÀNH -PAVETT L. Ở VIỆT NAM. Trong công trình nghiên cứu “Flora cochinchinensis” của J. Loureiro (1790)[32] về chi Pavetta đầu tiên ở Việt Nam, tác giả đã mô tả loài Pavetta
  • 20. 16 arenosa và loài này trước đây không tài liệu nào ghi nhận phân bố ở ở Việt Nam. C. J. Pitard và cộng sự (1924) [33] nghiên cứu thực vật ở Đông Dương trong quyển “Flore Générale de L’ Indo - Chine” tác giả dựa vào số lượng ô bầu, đặc điểm cụm hoa, quả và lá để chia họ Rubiaceae thành 9 nhóm. Chi Pavetta được xếp vào nhóm 8, cùng Ixora, Duperrea, Coffea và Hymendocarpum. Tác giả đề cập đến chi Pavetta với 1 loài và 5 dưới loài, trong đó đã mô tả về đặc điểm sinh thái, phân bố. Trong đó có 1 loài và 4 dưới loài phân bố ở Việt Nam. Trần Đăng Hoá, 1971 [34] trong “Tên cây rừng Việt Nam” tác giả đã nêu tên loài Pavetta graciliflora. Năm 1971, [35] trong “Danh lục Thực vật Cúc Phương” của tổng cục lâm nghiệp đã đề cập loài Pavetta indica var indica, sau này xác định là loài Pavetta indica, đồng thời đã nêu sơ bộ thời gian ra hoa và quả của loài. Phạm Hoàng Hộ (1972) [36]trong “Cây cỏ Miền Nam Việt Nam”, mô tả đặc điểm chi tiết của 3 loài là Pavetta indica, Pavetta pitardii, Pavetta melanochroa và cả 3 loài này đều phân bố ở Việt Nam. Đến năm 1993, trong “Cây cỏ Việt Nam”[37] ông đã mô tả 18 loài. Đến năm 2000 trong “Cây cỏ Việt Nam, quyển 3” [38], tác giả vẫn giữ nguyên 18 loài. Mặc dù công trình của Phạm Hoàng Hộ có hình vẽ và mô tả sơ bộ nhưng đây là công trình quan trọng và có giá trị trong việc nghiên cứu xác định tên khoa học các loài thực vật thuộc chi Pavetta và các họ thực vật ở Việt Nam. Năm 1973, Lê Khả Kế [39] trong “Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam” đưa ra khoá phân loại của 33 chi trong họ, đưa ra đặc điểm phân biệt của chi Pavetta với chi Ixora là lá bắc mềm, hình bẹ rộng. Tác giả mô tả chi tiết loài là Pavetta indica. Năm 1976, Vũ Văn Chuyên [40] trong công trình “Tóm tắt đặc điểm cây thuốc” đã đưa ra loài Pavetta graciliflora trong chi Pavetta. Tuy nhiên tác giả chỉ đưa ra danh sách, chưa đề cập đến mô tả hay công dụng của loài đó.
  • 21. 17 Năm 1978, Võ Văn Chi, Dương Đức Tiến, trong cuốn,‘‘Phân loại học thực vật, thực vật bậc cao” tác giả đã đề cập đến chi Pavetta[41]. Trong quyển “Từ điển cây thuốc Việt Nam”,1997 [42] tác giả Võ Văn Chi đã đề cập 2 loài là chi Pavetta, đồng thời mô tả hình thái, sinh thái, phân bố và công dụng và cả 2 loài này đều phân bố ở Việt Nam. Nguyễn Tiến Bân (1984)[43] trong công trình “Danh lục Thực vật Tây Nguyên” đưa ra 1 loài là P. indica và 2 dưới loài là P. indica var.canescens và P. Indica var.nigrescens, đồng thời đã nêu khu vực phân bố và công dụng. Trần Đình Lý và cộng sự (1993) [44] đã xuất bản cuốn sách “1900 loài cây có ích”, tác giả đã đề cập chi Pavetta, đã giới thiệu loài Pavetta indica, đồng thời đề cập đến danh pháp, sinh thái, phân bố và giá trị sử dụng một cách sơ bộ. Trong quyển “Thuốc từ cây cỏ và động vật”, 1995 [45], tác giả Đỗ Huy Bích đã mô tả hình thái, sinh thái và công dụng của loài P.indica và loài này phân bố ở Việt Nam. Thái Văn Trừng năm 2000 [46] trong công trình “Những hệ sinh thái rừng nhiệt đới ở Việt Nam” đã đề cặp đến loài P. indica phân bố ở Việt Nam. Năm 2004, Đỗ Huy Bích và cộng sự trong quyển “Cây thuốc và động vật làm thuốc”đã đề cập loài Pavetta indica và mô tả chi tiết, đặc điểm hình thái, phân bố, sinh thái, thành phần hóa học và công dụng của loài[47]. Năm 2004, Võ Văn Chi trong “Từ điển Thực vật thông dụng”[48] đã mô tả 2 loài là Pavetta indica, Pavetta hongkongensis thuộc chi Pavetta đồng thời chỉ rõ đặc điểm sinh thái, bộ phận sử dụng, phân bố, tính chất và tác dụng, công dụng của 2 loài này. Đến năm 2012, “Từ điển cây thuốc Việt Nam” [49] tác giả vẫn giữ nguyên 2 loài này. Nguyễn Tiến Hiệp và cộng sự, 2004, [50] trong công trình “Seed Plants of Cuc phuong national Park Viet Nam a documented checklist” nghiên cứu Danh lục các loài thực vật có hạt Vườn Quốc gia Cúc Phương đã đề cập đến 3 loài là trong chi Pavetta là Pavetta geoffirayi, Pavetta indica, Pavetta tonkinensis.
  • 22. 18 Năm 2004, Nguyễn Chí Thành[51]trong “Tài nguyên Động, Thực vật Vườn Quốc gia Côn Đảo” có mô tả đặc điểm hình thái, sinh thái của loài Pavetta condorensis. Tiếp theo năm 2005, Nguyễn Tiến Bân cùng cộng sự [52] trong “Danh lục các loài thực vật Việt Nam”, nêu danh lục gồm 16 loài và 3 dưới loài đồng thời đưa ra được nơi phân bố, dạng sống và công dụng của một số loài. Năm 2014, các tác giả Joongku Lee, Tran The Bach, Kae Sun Chang và cộng sự trong công trình “Floraistic Diversity of Hon Ba Nature Reserve” đã mô tả 4 loài và cả 4 loài đó đều phân bố ở Việt Nam[53]. Năm 2016, Nguyễn Tập và cộng sự trong cuốn “Danh lục cây thuốc Việt Nam” đã giới thiệu 3 loài là thuộc chi Pavetta đồng thời mô tả sơ bộ phân bố, sinh thái và công dụng của 3loài này [54].
  • 23. 19 CHƯƠNG 2 NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu là các taxon của chi Dọt sành Pavetta L. ở Việt Nam, bao gồm các mẫu tươi thu được trong các cuộc điều tra thực địa và các mẫu khô được lưu giữ tại các phòng tiêu bản trong và ngoài nước. Tổng số tiêu bản tiến hành nghiên cứu với gần 200 mẫu vật thuộc 110 sốhiệu. 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU -Lựa chọn hệ thống phân loại phù hợp cho việc sắp xếp các taxon thuộc chi Dọt sành Pavetta L. ở Việt Nam -Tìm hiểu đặc điểm hình thái chi Dọt sành Pavetta L. qua các đại diện ở Việt Nam. Phân tích so sánh các loài căn cứ vào đặc điểm hình thái như vị trí cụm hoa, hoa (đài, bộ nhị, bộ nhụy), quả, hạt… để chọn ra những đặc điểm cần thiết cho việc xây dựng khóa định loại cho các taxon thuộc chi Dọt sành Pavetta L. ở Việt Nam. -Xây dựng khóa định loại cho các loài thuộc chi Dọt sành Pavetta L. có phân bố ở Việt Nam. -Mô tả đặc điểm hình thái các loài thuộc chi Dọt sành Pavetta L. ở Việt Nam bao gồm các thông tin: Tên khoa học, tài liệu mô tả gốc, tài liệu liên quan đến tên chính thức, tên đồng nghĩa (basionym, synonym), tên Việt Nam, mô tả tóm tắt các taxon, mẫu chuẩn, nơi thu mẫu đầu tiên, đặc điểm Sinh học và sinh thái, phân bố, mẫu nghiên cứu (nếu có), ảnh, hình vẽ chi tiết (nếu có). 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Lựa chọn phương pháp so sánh hình thái để phân loại các taxon thuộc chi Dọt sành Pavetta L. ở Việt Nam. Đây là phương pháp cơ bản được sử dụng rộng rãi và phổ biến trên thế giới và ở Việt Nam, đảm bảo độ chính xác và phù hợp với điều kiện nước ta hiện nay. Về mặt khoa học, phương pháp này vẫn cho các kết quả đáng tin cậy.
  • 24. 20 Để làm tốt phương pháp nghiên cứu so sánh hình thái, cần tiến hành đồng thời cả hai công tác là nội nghiệp và ngoại nghiệp. Quá trình nghiên cứu được tiến hành theo các bước sau: Bước 1: Nghiên cứu các tài liệu trong và ngoài nước về chi Dọt sành Pavetta L. Qua đó lựa chọn hệ thống phân loại phù hợp với việc phân loại chi Dọt sành Pavetta L. ở Việt Nam. Bước 2: Nghiên cứu các mẫu tiêu bản thuộc chi Dọt sành Pavetta L. ởcác phòng tiêubản trong và ngoài nước như: Phòng tiêu bản Viện sinh thái và Tài nguyên sinh vật - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam (HN), trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (HNU), Viện Dược liệu (HNPM), trường Đại học Dược Hà Nội (HNPI), Viện Điều tra Quy hoạch rừng (FIPI), Phân Viện Sinh học Nhiệt đới Tp. Hồ Chí Minh(VNM), Viện khoa học Lâm Nghiệp Việt Nam (VAFS),... Đồng thời tham gia các cuộc điều tra thực địa để thu thập mẫu tươi thuộc chi Dọt sành Pavetta L. ở các vùng trong cả nước, trong đó có chú ý đến những vùng có phân bố nhiều loài thuộc chi Dọt sành Pavetta L. ngoài ra còn tham khảo ảnh, hình vẽ mẫu tiêu bản khô của các phòng tiêu bản, bảo tàng thực vật nước ngoài. -Ứng dụng kỹ thuật phân tích các đặc điểm hình thái bằng kính lúp thường, kính lúp màn hình, hiển vi kỹ thuật số. -Tập hợp và phân tích các tài liệu đã có để lựa chọn hệ thống phân loại phù hợp cho việc sắp xếp các taxon thuộc Dọt sành Pavetta L. ở Việt Nam. -Xây dựng khóa định loại các loài trong Dọt sành Pavetta L. ở Việt Nam. Khóa định loại theo kiểu lưỡng phân, các đặc điểm hình thái dễ nhận biết và đối lập nhau. -Chỉnh lý danh pháp đúng nhất cho các taxon bậc loài và dưới loài và một số dẫn liệu cần thiết khác như mẫu chuẩn, sinh học và sinh thái, phân bố, mẫu nghiên cứu, giá trị sử dụng, một vài nhận xét khác (nếu có) và hoàn thành bản mô tả tóm tắt đặc điểm hình thái các taxon thuộc chi Dọt sành Pavetta L. ở Việt Nam.
  • 25. 21 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. LỰA CHỌN HỆ THỐNG PHÂN LOẠI CHI DỌT SÀNH - PAVETTA L. Ở VIỆT NAM. Trong quá trình phân tích các công trình nghiên cứu tham khảo chuyên về họ trên thế giới về vị trí của chi Dọt sành Pavetta L., cho thấy các quan điểm đều thống nhất xếp chi Pavetta thuộc tông Pavetteae trong phân họ Ixoroideae, như: B. Bremer và cộng sự (1996-1999, 2000, 2009)kết quả nghiên cứu của tác giả cũng cho rằng chi Ixora và chi Pavetta ở vị trí không gần nhau trong cây phát sinh chủng loại. Năm 2002, W. S. Judd, tác giả xếp chi Pavetta vào tông Pavetteae. thuộc phân họ Ixoroideae. Công trình A.Mouly (2009, 2014) đồng quan điểm với các tác giả trên là xếp chi Pavetta vào tông Pavetteae thuộc phân họ Ixoroideae. Dựa trên dữ liệu sinh học phân tử và nội nhũ. Tác giả có sử dụng đặc điểm hình thái (cấu tạo của cụm hoa, những biến đổi của lá bắc trong cụm hoa và các nhánh của cụm hoa, từng thành phần của hoa, quả và hạt), đáng chú ý là sự kết hợp với dữ liệu sinh học phân tử đa dạng dựa trên nhiều gen được sử dụng cho nghiên cứu quá trình phát sinh chủng loại của thực vật (rbcL, trnL-F, rpbs16, ....). Kết quả nghiên cứu của hầu hết các tác giả đều mang tính hiện đại: sử dụng nhóm đặc điểm hình thái kết hợp với dữ liệu sinh học phân tử.... để xây dựng mối quan hệ giữa các taxon nhằm xây dựng cây phát sinh chủng loại tông Pavetteae nói riêng và các taxon khác trong họ Rubiaceae. Như vậy, hệ thống của A. Mouly và cộng sự (2009, 2014) đã kết hợp giữa nhiều ngành khoa học (sinh học, tiến hóa, hóa học, địa lý, cổ sinh học....). Vì vậy hệ thống phân loại chi Pavetta của A. Mouly và cộng sự (2014) mang những ưu điểm: + Thể hiện một cách khách quan mối quan hệ phát sinh chủng loại các taxon. + Phù hợp và dễ sử dụng để sắp xếp các taxon. + Mới và được nhiều các nhà nghiên cứu phân loại sử dụng cho công trình của mình. Hệ thống của A. Mouly và cộng sự (2014) được tác giả sử
  • 26. 22 dụng trong luận văn để sắp xếp các loài trong chi Pavetta thuộc tông Pavetteae trong phân họ Ixoroideae của họ Cà phê (Rubiaceae). 3.2. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI CỦA CÁC LOÀI THUỘC CHI DỌT SÀNH - PAVETTA L. Ở VIỆT NAM. 3.2.1. Dạng sống Các loài thuộc chi Dọt sành ở Việt Nam đa số là cây bụi, một số loài là cây gỗ nhỏ, thường cao 2-4 m (P. hongkongensis, P. graciliflora…), hay cao 1-2 m (P. condorensis,…), có loài dây trườn 2-3 m (P. tonkinensis). Ảnh 3.1. Một số hình dạng thân chi Dọt sành Pavetta L. Cây gỗ nhỏ: a, b, d. (P. cambodiensis, P. bauchei, P. tomentosa); Cây bụi: c. (P. indica). (Ảnh chụp: Trần Thế Bách).
  • 27. 23 3.2.2. Thân Thân của các loài thuộc chi Dọt sành thường tròn. Cành non gần như 4 cạnh (P. cambodiensis. P. wallichiana), hay dẹt thân nhẵn (P. bauchei, P. nervosa, P. melanochroa, P. pitardii, P. indica…) hay có lông (P. tomentosa, P. trachyphylla, P. siamica…). Ở một số loài cành khi non thường có lông thưa (P. arenosa). Cành thường màu xám khi khô chuyển sang màu đen như ở (P. indica, P. melanochroa…). 3.2.3. Lá Lá đơn, mọc đối, phiến lá mỏng, dai. Hầu hết các loài trong chi Dọt sành đều có lá nhẵn ở mặt trên, đôi khi có lông ở mặt dưới (P. pitardii, P. arenosa…). Phiến lá có nhiều hình dạng: hình bầu dục (P. arenosa, P. indica), thuôn (P. bauchei, P. hongkongensis), mác ngược (P. translucens, P. wallichiana…). Đỉnh lá thường nhọn (P. tonkinensis, P. wallichiana P. translucens, P. tomentosa…), đôi khi nhọn kéo dài (P. trachyphylla, P. nervosa) hay tù (P. siamica ). Gốc lá nhọn (P. hongkongensis, P. melanochroa, P. indica…), tù (P. pitardii, P. siamica…). Mép lá nguyên; gân lá hình lông chim, thường nổi rõ hơn ở mặt dưới, gân lá có thể mở hay vấn hợp ở mép lá. Cuống lá ngắn 5-7 mm như ở (P. siamica) 1-1,5 cm ở (P. indica, P. nervosa, P. wallichiana…); đôi khi từ 2-3 cm như ở (P. graciliflora, P. tonkinensis…).Có các nốt sần nổi rõ trên mặt lá (P. polyantha, P. hongkongensis, P. graciliflora, P. geoffirayi, P. bauchei,P. wallichiana…).
  • 28. 24 Hình 3.1. Một hình thái lá chi Dọt sành - Pavetta L. a. Phiến hình bầu dục có lông (P. tomentosa), b. Đỉnh lá thường nhọn (P. nervosa), c. Mác ngược (P. wallichiana), d. Gốc lá nhọn (P. hongkongensis).
  • 29. 25 3.2.4. Lá kèm Tất cả các loài trong chi Dọt sành ở Việt Nam đều có lá kèm tồn tại; hình tam giác rộng, hình bầu dục rộng, hình trứng; đỉnh nhọn hoặc nhọn kéo dài. Mặt ngoài thường nhẵn trừ (P. arenosa, P. tomentosa, P. trachyphylla, P. polyantha) có lông dày hay thưa hay có lông ở mép (P. siamica, P. condorensis). Chiều dài lá kèm thường dài từ 2- 6 mm, hiếm khi dài đến 8-10 mm (P. tomentosa, P. arenosa…). Hình 3.2. Một số hình thái lá kèm chi Dọt sành – Pavetta L. a. Hình bầu dục rộng (P. indica); b,c. Đỉnh nhọn hoặc nhọn kéo dài (P. indica, P.graciliflora, P. nervosa); e,f. Hình trứng (P. nervosa, P. wallichiana). 3.2.5. Cụm hoa Cụm hoa của các loài trong chi Dọt sành thường mọc ở đỉnh cành hoặc nách lá. Kích thước cụm hoa rất khác nhau, đường kính có thể rộng đến 15-25 cm (P. hongkongensis, P. polyantha, P. tomentosa, P. arenosa), hay thường rộng dưới 5-10 cm (P. wallichiana, P. cambodiensis, P. chevalieri, P. indica …). Cụm hoa thường là hình đầu, ngù, tán, cơ bản cụm hoa, cụm hoa thứ cấp có thể bằng nhau tạo thành cụm hoa hình tán, hay có trục bên ngắn hơn
  • 30. 26 trục chính tạo thành cụm hoa hình tháp. Cụm hoa đơn vị tận cùng thường là cụm 3- 4 (5) hoa. Trục cụm hoa thường nhẵn, đôi khi có lông thưa (P. arenosa, P. indica, siamica, P. polyantha…), hay lông dày (P. tomentosa, P. melanochroa, P. trachyphylla, P. cambodiensis…); không lông (P. pitardii, P. nervosa, P. translucens, P. wallichiana, P. bauchei, P. chevalieri, P. geoffirayi, P. graciliflora, P. hongkongensis…). Lá bắc cụm hoa lớn luôn tồn tại; thường có hai lá bắc, mọc đối; kích thước có thể dài 6-12 mm (P. pitardii, P. siamica);hay ngắn 3-7 mm (P. indica, P. translucens, P. bauchei…), hoặc rất ngắn: 2 mm (P. melanochroa, P. nervosa, P. cambodiensis, P. condorensis…). Lá bắc cụm hoa thường hình bầu dục, hình tam giác, hình mác, hay hình thuôn hẹp. Lá bắc con thường hình sợi, nhọn đỉnh, kích thước rất nhỏ. Hình 3.3. Một số hình thái cụm hoa chi Dọt sành - Pavetta L. Cơ bản cụm hoa, cụm hoa thứ cấp có thể bằng nhau tạo thành cụm hoa hình tán, a. (P. indica, b. P. translucens, c. P. bauchei , d. P. nervosa, …).
  • 31. 27 Ảnh 3.2. Một số hình thái cụm hoa chi Dọt sành - Pavetta L. a.(P. hongkongensis), b.(P. indica), c.(P. bauchei) (Ảnh chụp: Trần Thế Bách) 3.2.6. Hoa Các loài trong chi Dọt sànhthường mang nhiều hoa trên cụm hoa. Các hoa có màu thường trắng hay trắng ngà, có mùi thơm. Hoa có kích thước đa dạng, từ 6-10 mm (P. condorensis, P. pitardii…) lên đến 20-30 mm (P.
  • 32. 28 polyantha, P. trachyphylla, P. indica). Hoa thường cuống dài hoặc cuống ngắn. Hoa lưỡng tính, tràng hợp hình ống, các thuỳ tràng ngắn. Ảnh 3.3. Hình thái hoa chi Dọt sành - Pavetta L. a, b. Hoa, nụ, c. Hoa bổ dọc, d. Bộ nhụy, e, f, g. Bộ nhị, h. Tràng (Ảnh chụp: Trần Thế Bách) - Đài: Đài 4, hợp với nhau tạo thành ống. Các loài chi Dọt sành ở Việt Nam thường có ống đài ngắn; dài 0,3-1,5 mm ở (P. nervosa P. cambodiensis, P. condorensis) hay dài 2- 2,5 mm như ở (P. chevalieri, P. bauchei, P. wallichiana, P. indica ). Hoặc đến 4- 6 mm (P. translucens, P. trachyphylla, P. melanochroa, P. pitardii…). Thuỳ đài có nhiều hình dạng khác nhau như: bầu dục (P.
  • 33. 29 melanochroa), tam giác đến tam giác rộng (P. arenosa, P. indica, P. pitardii, P. tomentosa, P. nervosa, P. siamica ); kích thước thuỳ đài cũng rất đa dạng, có thể ngắn, dài 0,3-1,5 mm (P. nervosa, P. cambodiensis, P. condorensis…) hay dài đến 4 - 6 mm (P. translucens, P. trachyphylla, P. melanochroa, P. pitardii… ); thuỳ đài có thể nhẵn cả hai mặt, có lông ở cả hai mặt. - Tràng: Tràng hợp với nhau tạo thành ống. Màu sắc ống tràng trắng hoặc trắng ngà. Ống tràng thường mảnh, thẳng, hẹp và dài hơn thuỳ tràng. Kích thước ống tràng thường dài 10-30 mm (P. siamica, P. trachyphylla, P. translucens, P. wallichiana, P. bauchei..). Ống tràng thường nhẵn cả hai mặt, có khi có lông ở họng tràng. Thuỳ tràng 4, xếp lợp, màu trắng, thường hình bầu dục; đỉnh tròn hoặc nhọn, hầu hết nhẵn ở cả hai mặt. -Bộ nhị: Số lượng nhị thường bằng số lượng thuỳ tràng trong một hoa. Nhị 4, đính ở họng tràng, xen kẽ với thuỳ tràng; chỉ nhị ngắn, thường có màu sắc tương tự với thuỳ tràng, mảnh; bao phấn đính lưng, 2 ô, mở bằng đường nứt dọc, hình đường, hoặc thuôn, màu vàng, bao phấn thường thò ra khỏi họng tràng. -Bộ nhụy: Bầu hạ, 2 ô, mỗi ô một noãn thường đính ở vách ngăn, hầu hết các loài bầu nhẵn đôi khi có lông. Một vòi nhuỵ, mảnh, hầu hết nhẵn, rất hiếm khi có lông ở phần giữa hoặc gốc. Vòi nhuỵ thường kéo dài thò ra ngoài họng tràng. Đầu nhuỵ thường thuôn dài. 3.2.7. Quả Quả hạch, hình bầu dục hoặc hình trứng; khi non thường có màu xanh, sau đó chuyển sang màu hồng hoặc tím, khi chín có màu đen hoặc đỏ; khi quả chín đài vẫn tồn tại. Vỏ quả thường nhẵn. Hạt 2, cứng.
  • 34. 30 Ảnh 3.3. Một số hình thái quả chi Dọt sành Pavetta L. Cụm quả, quả gần tròn (a. P. tomentosa, b. P. pitardii), Cụm quả, quả hình trứng (c. P. indica), Cụm quả, quả tròn (d. P. bauchei). (Ảnh chup: Trần Thế Bách).
  • 35. 31 3.3. MÔ TẢ CHI DỌT SÀNH - PAVETTA L. Ở VIỆT NAM Pavetta L. - Dọt sành L. 1753. Sp. Pl. 1: 110; A. P. Candolle, 1830. Prod. Syst. Natur. Regni Vegetabilis 4: 487; Roxb.1832. Fl. Ind. 1: 384; Hook. f. in Benth. & Hook. 1873. Gen. Pl. 2:113; J. Muller, 1881. Fl. Bras. enum. Bras. 4: 58; J. D. Hooker, 1882. Fl. Brit. India. 3:137; Boerlage, 1891; Schumann in Engler & Prantl, 1897. Nat. Pfl. Fam. 4,4: 107; King & Gamble, 1904. Fl. Malay. Penins. 73(2): 70; Pit. in H. Lecomte, 1924. Fl.Gen. Indoch. 3: 330; Bremek. 1937. Bull. Jard. Bot. Buitenzorg, ser. 3, 14: 198; Backer & Bakh.1965. Fl. Java, 2: 324; Merr. 1968. Fl. Manila: 451; P. D. Block, 1998. Afric. Spec. Ixora, 63; Wu Zhengyi, 2003. Fl. Yunnanica, 15: 209; T. Chen &. al, 2011. Fl. China, 19: 177. Cây gỗ nhỏ hoặc cây bụi. Lá mọc đối hoặc hiếm khi mọc so le, thường có các nốt vi khuẩn ở mặt lá hoặc túm lông (domatia) ở nách gân bên; hình bầu dục, mác ngược, mác, trứng ngược; chóp lá thường nhọn đôi khi nhọn kéo dài hay có gai nhọn hay tù, có khi lõm; gốc lá thuôn nhọn, tù, tròn hay hình tim; mặt trên thường nhẵn, mặt dưới nhẵn đôi khi có lông; mép nguyên, gân lá hình lông chim; cuống lá không có hoặc ngắn. Lá kèm tồn tại lâu, gốc hình tam giác rộng, hình bầu dục rộng hay cắt ngang, đỉnh nhọn kéo dài. Cụm hoa ở đỉnh cành hoặc nách lá; kích thước đa dạng, cơ bản hình đầu hoặc hình ngù, tán xuất phát ngay từ đỉnh cành hoặc hiếm khi ở nách lá, nhiều hoa với các nhánh thường được hợp nhất theo 3-5 hoa, khi đó cụm hoa có thể phân nhánh lần thứ nhất cùng một điểm ngay tại đỉnh cành hoặc không; cụm hoa thứ cấp thường là hình đầu, ngù, tán; cuống cụm hoa ngắn đến dài. Lá bắc mọc đối; thường hình bầu dục, hình tam giác, hình mác, hay dải hẹp; lá bắc con thường hình sợi, nhọn đỉnh, kích thước nhỏ; cụm hoa đơn vị thường 3 hoa hoặc 5 hoa các hoa có cuống ngắn; thường hoa ở giữa không cuống hai hoa bên có cuống ngắn; ba, bốn hoa đều có cuống ngắn kích thước các cuống gần bằng nhau. Hoa lưỡng tính, thường rất thơm, nhiều hoa, màu trắng hoặc trắng ngà. Đài đính với nhau tạo thành ống; thuỳ đài có nhiều hình dạng khác nhau, như: hình bầu, hình mác, tam giác, thường hoặc 4-5 thùy hiếm khi cụt (không thùy). Tràng, hợp thành ống thon dài, hình chuông, họng tràng thường nhẵn hay có lông ở trong, 4 thùy, xếp lợp, màu trắng đến trắng ngà, hiếm khi màu đỏ,hình trứng hoặc bầu dục hiếm khi hình tròn, nhẵn cả hai mặt. Nhị
  • 36. 32 hình sợi ngắn, đính ở họng tràng phía trên gần họng hay gần phía gốc tràng; xen kẽ với thuỳ tràng; chỉ nhị ngắn; bao phấn bao phấn hình bầu dục, đính lưng hoặc gốc, 2 ô, mở bằng đường nứt dọc, hình đường, hoặc thuôn, màu vàng, nhọn đỉnh, xẻ hai thuỳ ở gốc; bao phấn thò ra khỏi họng tràng. Bầu hạ, 2 ô, mỗi ô một noãn thường đính ở vách ngăn; vòi nhuỵ mảnh, hầu hết nhẵn, hiếm khi có lông ở phần giữa hoặc gốc, thường kéo dài thò ra ngoài họng tràng. Quả màu đen và thường sáng bóng, xanh lam, vỏ sần sùi, nội nhũ mỏng, có đài tồn tại; hai ô, mỗi ô có 1 hạt, hạt có kích thước trung bình, thường hình bầu dục. Lectotype: Pavetta indica L. Trên thế giới có khoảng 400 loài: phổ biến ở châu Phi, châu Á vùng nhiệt đới, Úc và các đảo Thái Bình Dương. Ở Việt Nam hiện biết có 19 loài. Trong đó 5 loài hiện tại được coi là đặc hữu gồm: Pavetta trachyphylla, Pavetta bauchei, Pavetta chevalieri, Pavetta condorensis, Pavetta tonkinensis 3.4. KHÓA ĐỊNH LOẠI CÁC LOÀI THUỘC CHI DỌT SÀNH- PAVETTA L. Ở VIỆT NAM 1A. Đài hoa không lông 2A. Đài xẻ 4 thùy rõ 3A. Vòi nhụy dài 3-3,5 cm 4A. Lá kèm ngắn hơn 6 mm 5A. Gân bên 9-10 đôi; thùy đàidài2 mm; thùy tràng dài3-4 mm..1. P. translucens 5B. Gân bên 6-7 đôi; thùy đài dài 0,5-1,5 mm; thùy tràng dài 5-7 mm...................................................................2. P. hongkongensis 4B. Lá kèm dài 6-7 mm 6A. Lá bắc dài 4 mm, mặt dưới lá có lông ..................3. P. graciliflora 6B. Lá bắc dài 2 mm; mặt dưới lá không lông ............4. P. tonkinensis 3B. Vòi nhụy ngắn hơn 3 cm 7A. Trục cụm hoa không lông 8A. Gân bên 9-10 đôi; thùy đài dài 0,3-1 mm...................5. P. nervosa
  • 37. 33 8B. Gân bên 3- 4 đôi; thùy đài dài 2-2,5 mm .................6. P. chevalieri 7B. Trục cụm hoa có lông 9A. Lá không lông; lá kèm dài 3- 4 mm không lông7. P. cambodiensis 9B. Lá có lông; lá kèm dài 5- 6 mm, có lông .................... 8. P. siamica 2B. Đài gần như không xẻ thùy ..................................................9. P. geoffirayi 1B. Đài hoa có lông 10A. Lá kèm không lông 11A. Ống tràng dài 7- 9 mm .....................................................10. P. pitardii 11B. Ống tràng ngắn hơn 7 mm 12A. Gân bên 10 đôi ................................................................11. P.indica 12B. Gân bên ít hơn 10 đôi 13A. Vòi nhụy dài 3 cm...................................................12. P. bauchei 13B. Vòi nhụy ngắn hơn 3 cm 14A. Trục cụm hoa không lông ..........................13. P. melanochroa 14B. Trục cụm hoa có lông................................... 14. P. wallichiana 10B. Lá kèm có lông 12A. Ống tràng dài 3 cm..................................................15. P. trachyphylla 12B. Ống tràng ngắn hơn 3 cm 13A. Thùy đài 0,5 mm ......................................................16.P. tomentosa 13B. Thùy đài dài 1-2 mm 14A. Ống tràng dài 6-8 mm; gân bên 8-10 đôi.........17. P. condorensis 14B. Ống tràng dài 10-22 mm; gân bên 6-8 đôi 15A. Thùy đài dài 6-7 mm....................................... 18. P. polyantha 15B. Thùy đài dài 3- 5 mm ...........................................19.P. arenosa 3.4.1. Pavetta translucens Bremek. - Dọt sành suốt Bremek, 1934. Repert. Spec. Nov. Regni Veg. 37: 120; Phamh. 2003. Illustr. Fl. Vietn. 3: 193; T. N. Ninh in N. T. Ban, 2005. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 3: 139.
  • 38. 34 Cây bụi nhỏ; thân cao 2 m, không lông; cành trưởng thành thường đen ống. Phiến lá hình bầu dục - thuôn hay mác ngược, mỏng, cỡ 15-17 x 4-4,5 cm, không lông; đỉnh lá nhọn hoặc có mũi, gốc lá thuôn nhọn; gân bên 9-10 đôi; cuống lá dài 1-1,2 cm. Lá kèm hình tam giác, dài 3-5 mm, mỏng, không lông. Cụm hoa dạng tán xuất phát từ đỉnh cành, nhiều hoa, cỡ 12 x 10 cm; lá bắc dài 4 mm, bầu dục thuôn, có mũi nhọn, không lông. Hoa màu trắng. Đài nhỏ, không lông, cỡ 4 mm; thùy đài 4, hình bầu dục, dài 2 mm. Tràng hợp thành ống, dài 1,4-1,8 cm; thuỳ tràng hình bầu dục thuôn, cỡ 3- 4 x 2 mm, đỉnh tù. Nhị 4, đính ở họng tràng; chỉ nhị dài 2 mm; bao phấn dài 4 mm. Bầu, dài 1-2 mm; vòi nhụy dài 3 cm, nhẵn; đầu nhụy, dài 2-3 cm. Quả nhỏ 4x3 mm, không lông. Loc. class.: Cambodia Type: Pra CHHNET, 851 P03967455 (P). Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 5-6; mọc rải rác trong rừng thưa Phân bố: Lạng Sơn. Còn có ở Campuchia. Mẫu nghiên cứu: LẠNG SƠN, Petelot 5712 (P). 3.4.2. Pavetta hongkongensis Bremek. - Dọt sành hồng kông Bremekamp, 1934. Repert. Spec. Nov. Regni Veg. 37: 104; Phamh. 2003. Illustr. Fl. Vietn. 3: 191; T. N. Ninh in N. T. Ban, 2005. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 3: 137. Cây gỗ nhỏ hoặc cây bụi, cao 1- 4 m. Phiến lá mỏng, hình bầu dục- thuôn, cỡ 8-15 x 3-6,5 cm, mặt trên thường có các nốt sần, phình to hoặc nhô lên dọc theo gân giữa, gốc nhọn, đỉnh có mũi; gân bên 6-7 đôi; cuống lá 1-2 cm, nhẵn; Lá kèm rộng hình tam giác - hình trứng, cỡ 1-3 mm, nhẵn, có mũi ngắn. Cụm hoa dạng tán xuất phát từ đỉnh cành, cỡ 7-9x 7-15 cm, nhiều hoa, không lông; cuống cụm hoa, cỡ 1-2 cm; cuống hoa, cỡ 3- 6 mm. Hoa nhỏ. Đài nhỏ cỡ. 1 mm, nhẵn; thuỳ 4, hình tam giác, cỡ 0,5-1,5 mm, nhẵn. Tràng hoa màu trắng, ống cỡ 1,2-1,9 cm; thùy 4 hình tam giác hẹp, dài 5 - 7 mm, đỉnh có mũi nhọn. Nhuỵ dài 3,5 cm. Quả gần tròn, cỡ 6-7 mm. Loc. class.: China (Hong Kong) Type: 1853, Wright, C., 222 K000763375 (K). Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 3 - 6, có quả tháng 7-11; mọc rải rác ven rừng, lùm bụi.
  • 39. 35 Phân bố: Lai Châu (Mường Tè). Còn có ở Trung Quốc (Quảng Đông, Quảng Tây, Hải Nam, Vân Nam, Hồng Kong). Mẫu nghiên cứu: LAI CHÂU, T. T. Bach, T. D. Binh, B. H. Quang, D. H. Son, V. A. Thuong VK 7167 (HN). Công dụng: có tác dụng chữa cảm mạo. Ảnh 3.4. Pavetta hongkongensis Bremek. - Dọt sành hồng kông a. dạng sống, b, c. Mặt trên, mặt dưới lá, d. lá kèm, e. cụm hoa, f. Hoa (Ảnh chụp: Trần Thế Bách) 3.4.3. Pavetta gracilifloraWall. ex Ridl. - Dọt sành hoa mảnh mai Wall. ex Ridl.1923. Fl. Malay Penins. 2: 100; Phamh. 2003. Illustr. Fl. Vietn. 3: 190; T. N. Ninh in N. T. Ban, 2005. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 3: 137. Cây gỗ nhỏ; thân cao 2-3 m, không lông. Phiến lá hình bầu dục-thuôn, cỡ 12-14 x 3-3,5 cm, không lông; mặt trên có tuyến dải rác, mặt dưới có lông thưa đỉnh lá nhọn hoặc hơi tù, gốc lá nhọn; gân bên 7- 8 đôi; cuống lá dài 2 cm. Lá kèm hình tam giác rộng, dài 7 mm, nhọn ở đỉnh, không lông. Cụm hoa dạng tán xuất phát từ đỉnh cành, nhiều hoa; lá bắc dài 4 mm. Hoa có cuống,
  • 40. 36 dài 7-8 mm, màu trắng. Đài nhỏ, dài 1,5 mm; thùy đài 4, răng thấp, không lông. Tràng có ống dài 1,3-1,8 cm; thuỳ tràng hình bầu dục, cỡ 3-4 x 1-2 mm, đỉnh tròn. Nhị 4, đính ở họng tràng; chỉ nhị dài 2 mm; bao phấn dài 6 mm. Bầu, dài 2 mm; vòi nhụy dài 3 cm, nhẵn; đầu nhụy, dài 2 cm. (hình 3.4). Loc. class.: Thailand (Ja-un, Ranaung). Type: 1929 - 01- 03, A.F.G. Kerr, 16509, BM000945426 (BM). Sinh học và sinh thái: Mùa hoa, quả tháng 2-3. Phân bố: Hà Nội (Sơn Tây), Phú Thọ (Xuân Sơn), Lai Châu, Sơn La, Lào Cai. Còn có ở Lào, Thái Lan, Malayxia, Ấn Độ. Mẫu nghiên cứu: HÀ NỘI, Petelot 2515 (VNM). - PHÚ THỌ, Phương 6424 (HN). Hình 3.4. Pavetta graciliflora Wall.ex Ridl. - Dọt sành hoa mảnh mai a. Cành mang hoa, b. Lá kèm (Hình vẽ theo mẫu Phương 6424 (HN); người vẽ L.K.Chi)
  • 41. 37 3.4.4. Pavetta tonkinensis Bremek. - Dọt sành bắc bộ Bremek,1934. Repert. Spec. Nov. Regni Veg. 37: 103; Phamh. 2003. Illustr. Fl. Vietn. 3: 189; T. N. Ninh in N. T. Ban, 2005. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 3: 138. -Pavetta tonkinensis var. glabrescens Bremek. 1934. Repert. Spec. Nov. Regni Veg. 37: 104. Cây trườn; thân dài 2-3 m, không lông. Phiến lá hình bầu dục - thuôn, cỡ 10-12x 2- 4cm, không lông; đỉnh lá nhọn, gốc lá nhọn; gân bên 8-10 đôi; cuống lá dài 2 cm. Lá kèm hình tam giác rộng, dài 6 - 7 mm, nhọn ở đỉnh, không lông. Cụm hoa dạng tán xuất phát từ đỉnh cành; lá bắc dài 2 mm. Hoa màu trắng. Đài thùy 4, hình bầu dục, dài 1 mm, không lông. Tràng, ống dài 1,5-1,7 cm; thuỳ tràng hình bầu dục, cỡ 5- 6 x 2- 3 mm, đỉnh nhọn. Nhị 4; vòi nhụy dài 3 cm, nhẵn; đầu nhụy, dài 1 cm. Loc. class.: Vietnam. Type: Balansa 2699 (P, P03967372) Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 2-4. Phân bố: Hà Nội (Ba Vì, Thủ Pháp), Phú Thọ, Nghệ An. Loài đặc hữu Việt Nam. Mẫu nghiên cứu: NGHỆ AN, Chevalier 32381 (P).- PHÚ THỌ, 32167 (P). 3.4.5. Pavetta nervosa Craib - Dọt sành gân Craib. 1932. Bull. Misc. Inform. Kew 1932: 432; Phamh. 2003. Illustr. Fl. Vietn. 3:191; T. N. Ninh in N. T. Ban, 2005. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 3: 138. Cây bụi nhỏ; thân cao 1-1,5 m, không lông; cành trưởng thường có màu nâu đen. Phiến lá hình bầu dục-thuôn, cỡ 12-13 x 2-4 cm, không lông; đỉnh lá nhọn có mũi ngắn, gốc lá nhọn; gân bên 9-10 đôi, hướng lên, nổi rõ hơn ở mặt dưới, mặt trên lá có tuyến rải rác; cuống lá dài 1-1,3 cm. Lá kèm hình tam giác, dài 5-7 mm, nhọn ở đỉnh, không lông. Cụm dạng tán xuất phát từ đỉnh cành; trục cụm hoa không lông; lá bắc dài 2-3 mm, thon, có mũi nhọn,
  • 42. 38 không lông. Hoa, màu trắng, cuống dài 2 cm. Đài nhỏ, thùy 4, hình tam giác, dài 0,3-1 mm, không lông. Tràng hợp thành ống dài 1,5- 2 cm, không lông; thuỳ hình bầu dục thuôn, cỡ 4-5 x 1-1,5 mm, đỉnh nhọn. Nhị 4, đính ở họng tràng; chỉ nhị, dài 2 mm; bao phấn, dài 3- 4 mm. Bầu hình trứng, dài 2 mm; vòi nhụy dài 1,5 cm, nhẵn; đầu nhụy dài 1 cm. Quả gần tròn, cỡ 8 x 6 mm. (hình 3.5) Loc. class.: Thailand . Type: 06-06-1927, Put 807 ((K), K000763493) Sinh học và sinh thái: Mùa hoa, quả tháng 1- 4. Mọc rải rác ven rừng, lùm bụi. Phân bố: Gia Lai (KBang), Lâm Đồng (Lạc Dương), Kiên Giang (Phú Quốc). Còn có ở Thái Lan. Mẫu nghiên cứu: GIA LAI, T.T. Bách, V.T. Chính, D.V. Hài, B.H. Quang, S.D. Thường VK 5057, T.N. Ninh 321, Hà Tuế 76 (HN). - LÂM ĐỒNG, T.N.Ninh 321 (HN). - KIÊN GIANG, T. T. Bách, V.T. Chính, D.V. Hài, B.H. Quang, S.D. Thường VK4290 (HN).
  • 43. 39 Hình 3.5. Pavetta nervosa Craib - Dọt sành gân a. Cành mang cụm hoa, b. Cụm hoa, c. Đài (Hình vẽ theo mẫu T.N. Ninh 321(HN); người vẽ L.K. Chi)
  • 44. 40 Ảnh 3.5. Pavetta nervosa Craib - Dọt sành gân a. Dạng sống, b. Mặt dưới lá, c, d. Cụm hoa, e. Hoa (Ảnh chụp: Trần Thế Bách)
  • 45. 41 3.4.6. Pavetta chevalieri Bremek. - Dọt sành chevalier Bremek, 1934. Repert. Spec. Nov. Regni Veg. 37: 115; Phamh. 2003. Illustr. Fl. Vietn. 3:190; T. N. Ninh in N. T. Ban, 2005. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 3: 137. Cây gỗ nhỏ; thân cao 2-3 m, không lông. Phiến lá hình thuôn ngược, cỡ 8-12 x 2- 3 cm, không lông; đỉnh lá nhọn, gốc lá thuôn nhọn; gân bên 6-7 đôi; cuống lá dài 1-1,3 cm. Lá kèm hình tam giác, dài 4 mm, nhọn ở đỉnh, không lông. Cụm hoa nhiều hoa, dạng tán xuất phát từ đỉnh cành, cỡ 6x10 cm; trục cụm hoa không lông; lá bắc dài 3 mm. Hoa màu trắng ngà. Đài thùy 4, hình tam giác, dài 2- 2,5 mm, không lông. Tràng hợp ống tràng dài 1-1,5 cm; thuỳ tràng 4 hình bầu dục thuôn, cỡ 4- 6,5 x 2-3 mm, đỉnh tù. Nhị 4, đính ở họng tràng; chỉ nhị dài 1,5 mm; bao phấn hình bầu dục thuôn, dài 3 mm. Bầu hình trứng, dài 1 mm; vòi nhụy dài 1 cm, nhẵn; đầu nhụy, dài 1 cm. Loc. class.: Vietnam (Langbian). Syntypus: 27- 4-1919, Chevalier 40597 (P, P03967348). Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 4. Phân bố: Gia Lai (KBang, Sơ Pai), Đăk Nông, Lâm Đồng (Langbian, Dran), Phú Yên. Loài đặc hữu. Mẫu nghiên cứu: GIA LAI, T. T. Bách, V. T. Chính, D. V. Hài, B. H. Quang, S. D. Thường VK 5393 (HN).- ĐĂK NÔNG, Phương 933 (HN).- LÂM ĐỒNG, Chevalier 40597 (HN). 3.4.7. Pavetta cambodiensis Bremek. - Dọt sành cambốt Bremek, 1934. Repert. Spec. Nov. Regni Veg. 37: 118; Phamh. 2003. Illustr. Fl. Vietn. 3:189; T. N. Ninh in N. T. Ban, 2005. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 3: 137. Cây bụi nhỏ; thân cao 1 m, không lông; cành trưởng thành có 4 cạnh tròn. Phiến lá hình bầu dục - thuôn ngược, cỡ 9-10 x 3-3,5 cm, không lông; đỉnh lá nhọn, gốc lá thuôn nhọn; gân bên 8-9 đôi; cuống lá dài 1,5 cm. Lá kèm hình tam, dài 3- 4 mm, không lông. Cụm hoa, nhiều hoa, dạng tán xuất phát từ đỉnh cành, cỡ 7-10 cm; trục cụm hoa có lông mịn; lá bắc dài 2 mm, thuôn. Hoa, màu trắng. Đài thùy đài 4, thấp, dài 1-1,5 mm, không lông. Tràng hợp thành ống, dài 1-1,6 cm; thuỳ tràng hình bầu dục thuôn, cỡ 4-5 x 1-1,5 mm,
  • 46. 42 đỉnh tròn. Nhị 4, đính ở họng tràng; chỉ nhị dài 1,5 mm; bao phấn dài 3 mm. Bầu, dài 1-1,5 mm; vòi nhụy dài 2 cm, nhẵn; đầu nhụy, dài 1 cm. Loc. class.: Vietnam (Cochinchine). Type:1862 - 1866, C. Thorel, 97, NY00132495 (NYBG). Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 5-6. Phân bố: Gia Lai (KBang, Sơ Pai), Kiên Giang (Rạch Giá). Còn có ở Campuchia. Mẫu nghiên cứu: GIA LAI, T. T. Bách, V. T. Chính, D. V. Hài, B. H. Quang, S. D. Thường VK 5043, Hà Tuế 77(HN). Ảnh 3.6. Pavetta cambodiensis Bremek. - Dọt sành cambốt a. dạng thân, b. cành mang lá kèm, c. mặt dưới lá, d. mặt trên lá, e. cành mang cụm hoa, f. hoa. (Ảnh chụp: Trần Thế Bách).
  • 47. 43 3.4.8. Pavetta siamica Bremek. - Dọt sành xiêm Bremek 1934.Repert.Spec.Nov. Regni Veg. 37: 120; Phamh. 2003. Illustr. Fl. Vietn. 3: 191; T. N. Ninh in N. T. Ban, 2005. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 3: 138. Cây bụi nhỏ; thân cao 1-1,5 m, có lông. Phiến lá hình bầu dục - bầu dục rộng, cỡ 9-10 x 5-5,5 cm, có lông; đỉnh lá nhọn hoặc hơi tù, gốc lá tù; gân bên 6- 7 đôi, nổi rõ hơn ở mặt dưới; cuống lá dài 5- 7 mm. Lá kèm hình tam giác rộng, dài 5-6 mm, mép có lông, nhọn ở đỉnh, có lông thưa. Cụm hoa dạng tán xuất phát từ đỉnh cành; trục cụm hoa có lông thưa; lá bắc to, dài 4-6 mm, có mũi nhọn, có lông ở mép. Hoa, màu trắng. Đài nhỏ, thùy đài 4, hình tam giác, dài 1-2 mm, không lông. Tràng hợp thành ống, dài 10-14 mm; thuỳ tràng hình bầu dục, cỡ 3-4 x 2-2,3 mm, đỉnh tù. Nhị 4, đính ở họng tràng; chỉ nhị dài 2 mm; bao phấn dài 3 mm. Bầu hình trứng, dài 2-3 mm; vòi nhụy dài 2 cm, nhẵn; đầu nhụy, dài 1,5 cm. Quả gần tròn, cỡ 5x 6 mm. Loc. class.: Thailand (Bangkok.). Type: 1920-04-21A.F.G. Kerr, 4215, BM000945424 (BM). Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 3- 4. Phân bố: Lạng Sơn (Vạn Linh, Mẫu Sơn), Tp Hồ Chí Minh (Sài Gòn). Còn có ở Campuchia, Thái Lan. Mẫu nghiên cứu: LẠNG SƠN, Thoreli - Pitard 2516 (VNM). 3.4.9. Pavetta geoffirayi Bremek. - Dọt sành geoffiray Bremek1934. Repert. Spec. Nov. Regni Veg. 37: 117; Phamh. 2003. Illustr. Fl. Vietn. 3: 190; T. N. Ninh in N. T. Ban, 2005. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 3: 137. Cây gỗ nhỏ; thân cao 2 m, không lông. Phiến lá hình bầu dục-thuôn ngược, cỡ 8-12 x 2-4 cm, không lông; đỉnh lá nhọn hoặc hơi tù, gốc lá nhọn, có màu đen khi khô; gân bên 7-9 đôi, mặt dưới có tuyến to 1-1,5 mm; cuống lá dài 1-1,5 cm. Lá kèm hình tam giác rộng, mỏng, dài 3-5 mm, không lông. Cụm hoa dạng tán xuất phát từ đỉnh cành; lá bắc,dài 2 mm. Hoa màu trắng.
  • 48. 44 Đài nhỏ cỡ 1,5 mm; gần như không thuỳ, không lông. Tràng ống, dài 1,5-1,8 cm; thuỳ tràng hình bầu dục, cỡ 6-7 x 2-3 mm, đỉnh tròn. Nhị 4, đính ở họng tràng; chỉ nhị dài 0,3 mm; bao phấn dài 3 mm. Bầu, dài 1mm; vòi nhụy dài 2,5 cm, nhẵn; đầu nhụy, dài 1 cm. Loc. class.: Cambodia Type: Geoffiray 499 (P, P03967316) Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 5-6. Phân bố: Hà Nam (Chùa Hạc, Võ Xá). Còn có ở Campuchia. Mẫu nghiên cứu: HÀ NAM, Bon 2974 (P). 3.4.10. Pavetta pitardii Bremek. - Dọt sành petard Bremek. 1934. Repert. Spec. Nov. Regni Veg. 37: 83; Phamh. 2003. Illustr. Fl. Vietn. 3: 191; T. N. Ninh in N. T. Ban, 2005. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 3: 138. - Pavetta indica var. canescens Pit.1924.Fl. Indo-Chine 3: 332; T. N. Ninh in N. T. Ban, 2005. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 3: 138. - Pavetta tomentosa var. canescens (Pit.) Craib 1934. Fl. Siam. 2: 170; T. N. Ninh in N. T. Ban, 2005. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 3: 138. Cây gỗ nhỏ; thân cao 1-1,5 m, không lông; cành. Phiến lá hình bầu dục - rộng, cỡ 12-15 x 6-8 cm; đỉnh lá tròn hoặc hơi tù, gốc lá tù; gân bên 10 đôi, hướng lên, nổi rõ hơn ở mặt dưới, mặt trên có lông thưa, mặt dưới có lông dày như nhung màu vàng; cuống lá dài 1 cm, có lông dày. Lá kèm hình tam giác rộng, dài 3-5 mm, nhọn ở đỉnh, không lông. Cụm hoa dạng tán xuất phát từ đỉnh cành; trục cụm hoa có lông nhung màu trắng; lá bắc dài 6 mm, thon, có mũi nhọn, có lông. Hoa không cuống, màu trắng. Đài hình chuông, dài 3- 6 mm, thùy đài 4, hình tam giác, thuôn, lông tơ hai mặt. Ống tràng dài 7- 9 mm, không lông; thuỳ tràng hình bầu dục thuôn, cỡ 6-7 x 1,5-2 mm, đỉnh tù. Nhị 4, đính ở họng tràng; chỉ nhị dài 2 mm; bao phấn dài 3- 4 mm. Bầu hình trứng, dài 2 mm; vòi nhụy dài 1-1,2 cm, nhẵn; đầu nhụy, dài 1 cm. Quả gần tròn, cỡ 5-7 mm. Hạt 1. (hình 3.6, ảnh 3.7) Loc. class.: Cambodia (Montibus Chiung-diung, Province Tran). Isosyntype: 1870/05.J. B. L. Pierre, 263 ((A), A00094941).
  • 49. 45 Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 4-5; mọc rải rác ven rừng, lùm bụi. Phân bố: Kon Tum, Gia Lai, ĐắkLắk, Lâm Đồng, (núi Langbian, Đà Lạt), Khánh Hòa (Nha Trang). Còn có ở Lào, Thái Lan, Tp. Hồ Chí Minh. Mẫu nghiên cứu: GIA LAI, T. T. Bách, D. V. Hài, B. H. Quang, H. M. Tâm, S. D. Thường VK 4406, 54 (HN). - KHÁNH HÒA, Poilane 4541 (VNM). - Tp HỒ CHÍ MINH, Poilane 2267 (VNM). Hình 3.6. Pavetta pitardii Bremek. - Dọt sành petard a.Dạng sống, b. mặt dưới lá, c. lá kèm, d. cụm hoa, e. Đài (Hình vẽ theo mẫu 54 (HN); người vẽ L.K.Chi)
  • 50. 46 Ảnh 3.7. Pavetta pitardii Bremek. - Dọt sành petard a.Dạng sống; b. Cành;c, d. mặt trên, dưới lá;e. Cành mang quả; f,g. Cụm quả, quả, h. Nốt sần mặt dưới lá. (Ảnh chụp: Trần Thế Bách). 3.4.11. Pavetta indica L. - Dọt sành Ấn độ. L. 1753. Sp. Pl. 1: 110; Pit. in H. Lecomte, 1924. Fl. Gen. Indoch. 3: 331; Phamh. 2003. Illustr. Fl. Vietn. 3: 189; T. N. Ninh in N. T. Ban, 2005. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 3: 173 -Pavetta indica var. glabra Blatt. & Hallb. J. Bombay Nat. Hist. Soc. 36: 792 1933.
  • 51. 47 -Cẳng gà, Thanh táo, Thanh táo rừng, Ba mia Cây gỗ nhỏ; thân cao 1-2 m, không lông; cành trưởng thành tròn, màu xám. Phiến lá hình bầu dục-thuôn, cỡ 12-15 x 2-3,5 cm, không lông; đỉnh lá nhọn hoặc hơi tù, gốc lá nhọn; gân bên 10 đôi, hình cung, hướng lên, nổi rõ hơn ở mặt dưới; cuống lá, dài 1 cm. Lá kèm hình tam giác rộng, dài 5-7 mm, nhọn ở đỉnh, không lông. Cụm hoa dạng tán xuất phát từ đỉnh cành, cỡ 4-8 x 4-6 cm; lá bắc dài 3-4 mm, thon, có mũi nhọn, có lông. Hoa màu trắng. Đài hình chuông; thùy đài 4, hình tam giác, dài 3 mm, lông tơ hai mặt. Tràng màu trắng, ống tràng dài 2-3 cm, nhẵn; thuỳ tràng 4, hình bầu dục, cỡ 6-7 x 3- 4 mm, đỉnh tròn. Nhị 4, đính ở họng tràng; chỉ nhị dài 1 mm; bao phấn dài 4 mm. Bầu hình trứng, dài 1-2 mm, nhụy dài 3 cm, nhẵn; đầu nhụy hình trụ, dài 1,5-3 cm. Quả hình gần tròn, cỡ 6-7 mm. Hạt 2. (hình 3.7, ảnh 3.8) Loc. class.: Sri Lanka Lectotype: Paul Hermann, s.n (BM, BM000621265) Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 2-3, mọc rải rác ven rừng, lùm bụi. Phân bố: Phổ biến ở Việt Nam, Hà Tĩnh (VQG Vũ Quang), Gia Lai (Mang Yang), Lâm Đồng (Bảo Lộc). Còn có ở Ấn Độ, Sri Lanka, Lào, các nước nhiệt đới châu Á, Ôxtrâylia. Mẫu nghiên cứu: HÀ TĨNH, T. T. Bách, V. T. Chính, B. H. Quang, VK 2844 (HN). - GIA LAI, T. T. Bách, V. T. Chính, D. V. Hài, B. H. Quang, VK 2669, N. Q. Bình VN 1206 (HN).- LÂM ĐỒNG. LX-VN 1216 (HN). Công dụng: Khai vị, chữa tê thấp, lợi tiểu, kích thích tiêu hoá.
  • 52. 48 Hình 3.7. Pavetta indica L. - Dọt sành Ấn độ. a. Cành mang quả, b. lá kèm, c. Cụm quả. (Hình vẽ theo mẫu N. Q. Bình 1206 (HN); người vẽ L.K.Chi)
  • 53. 49 Ảnh 3.8. Pavetta indica L. - Dọt sành Ấn độ. a. Dạng sống, b, c. Mặt trên, dưới lá, d. Cụm hoa, b. e. Hoa, f. Cụm quả, g. Quả. (Ảnh chụp: Trần Thế Bách)
  • 54. 50 3.4.12. Pavetta bauchei Bremek. - Dọt sành bauche Bremek,1934. Repert. Spec. Nov. Regni Veg. 37: 117; Phamh. 2003. Illustr. Fl. Vietn. 3: 189; T. N. Ninh in N. T. Ban, 2005. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 3: 137. Cây gỗ nhỏ; thân cao 2-3 m, không lông; cành trưởng thành tròn, màu xám. Phiến lá hình bầu dục-thuôn ngược, mỏng, cỡ 9-10 x 2-3,5 cm, mặt trên không lông, mặt dưới có lông mịn và thưa, nhiều tuyến tròn (do vi khuẩn) to đến 1 mm; đỉnh lá nhọn hoặc hơi tù, gốc lá nhọn; gân bên 7-8 đôi, hướng lên, nổi rõ hơn ở mặt dưới; cuống lá dài 1-1,5 cm, không lông. Lá kèm hình tam giác rộng, dài 5- 6 mm, nhọn ở đỉnh, không lông. Cụm cụm hoa dạng tán xuất phát từ đỉnh cành; trục cụm hoa không lông; lá bắc dài 3 mm, thuôn, có mũi nhọn. Hoa màu trắng. Đài nhỏ; thùy đài 4, hình tam giác, dài 2 mm, lông tơ mặt ngoài. Tràng hợp thành ống, dài 1,5-1,8 cm; thuỳ tràng hình bầu dục, cỡ 6-7 x 2-2,5 mm, đỉnh nhọn. Nhị 4, đính ở họng tràng; chỉ nhị dài 2 mm; bao phấn dài 4 mm. Bầu, dài 1mm; vòi nhụy dài 3 cm, nhẵn; đầu nhụy, dài 2 cm. Quả tròn, cỡ 4- mm. Loc. class.: Vietnam (Thừa Thiên-Huế) Type: C. J.Pitard, s. n. P03967353(P). Sinh học và sinh thái: Mùa hoa, quả tháng 6-8. Phân bố: Thừa Thiên-Huế, Gia Lai (KBang, Sơ Pai), Khánh Hòa. Loài đặc hữu. Mẫu nghiên cứu: THỪA THIÊN-HUẾ, C. J. Pitard, s.n.,(P), L.K. Biên 1420 (HN). - GIA LAI, T. T. Bach, Đ. V. Hai, B. H. Quang, H. M. Tam, S. D. Thuong, VK 4785 (HN). - KHÁNH HÒA, L. V. Nông VTS 188 (HN). 3.4.13. Pavetta melanochroa Bremek. - Dọt sành đen Bremek, 1934. Repert. Spec. Nov. Regni Veg. 37: 105. -Pavetta indica var. nigrescens Pierre ex Pit. 1924. Fl. Indo-Chine 3: 332; Phamh. 2003. Illustr. Fl. Vietn. 3: 189; T. N. Ninh in N. T. Ban, 2005. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 3: 138.
  • 55. 51 Cây bụi nhỏ; thân cao 2-3 m, không lông; cành trưởng thành tròn, màu xám. Phiến lá hình bầu dục-thuôn, cỡ 10-17 x 2,5-3,5 cm, không lông; đỉnh lá nhọn, gốc lá hẹp dần xuống phía cuống nhọn; gân bên 7- 9 đôi, hình cung, hướng lên, nổi rõ ở mặt dưới; cuống lá dài 1-1,5 cm. Lá kèm hình bầu dục rộng, dài 5- 6 mm, tù ở đỉnh, không lông. Cụm hoa; cụm hoa dạng tán xuất phát từ đỉnh cành; trục cụm hoa có lông ngắn dày; lá bắc dài 2-3 mm, thon, có mũi nhọn, có lông. Hoa cuống, ngắn, màu trắng. Đài nhỏ, cỡ 4- 6 mm dài; thùy đài 4, hình bầu dục, lông tơ hai mặt. Ống tràng dài 1,5-2 cm; thuỳ tràng 4 hình bầu dục thuôn, cỡ 6-8 x 1,5- 3 mm, đỉnh nhọn. Nhị 4, đính ở họng tràng; chỉ nhị dài 2 mm; bao phấn dài 4 mm. Bầu hình trứng, dài 1-2,5 mm; vòi nhụy dài 1 cm, nhẵn; đầu nhụy, dài 1 cm. Quả gần tròn, cỡ 3- 4 mm. Hạt 1. Loc. class.: Cambodia (Samrong Tong). Type: 1870/04, Pierre, L., 1248 ((E), E00327818). Sinh học và sinh thái: Bụi nhỏ, cao 2-3 m; ra hoa tháng 4-5, có quả tháng 7-8, mọc rải rác ven rừng, lùm bụi. Phân bố: Lâm Đồng, Bình Phước, Tp Hồ Chí Minh (Sài Gòn), Bà Rịa- Vũng Tàu. Còn có ở Campuchia, Ấn Độ, Lào, Thái Lan. Mẫu nghiên cứu: BÀ RỊA-VŨNG TÀU, Pierre 202 (VNM). 3.4.14. Pavetta wallichiana Steud. - Dọt sành nhẵn Steud.1841, Nomencl. Bot., ed. 2, 2: 279. -Pavetta wallichiana Steud. var. glabrescens Bremek; Phamh. 2003. Illustr. Fl. Vietn. 3: 193; T. N. Ninh in N. T. Ban, 2005. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 3: 139. Cây gỗ nhỏ hoặc bụi; thân cao 1-2 m, không lông; cành trưởng thành có 4 cạnh thấp, màu xám. Phiến lá hình bầu dục - thuôn hay mác ngược, mỏng, cỡ 10-11 x 3-4 cm, không lông; đỉnh lá nhọn hoặc có mũi ngắn, gốc lá nhọn; gân bên 7- 8 đôi, có tuyến rải rác; cuống lá dài 1-1,5 cm. Lá kèm hình tam giác rộng, dài 3- 6 mm, không lông. Cụm hoa dạng tán xuất phát từ đỉnh cành, cỡ 5-7 cm; trục cụm hoa có lông; lá bắc dài 3 mm, thon nhọn, có mũi ngắn, không lông. Hoa màu trắng. Đài nhỏ; thùy đài 4, hình tam giác, dài 2,5
  • 56. 52 mm, lông thưa ở gốc, mặt ngoài. Tràng hợp dạng ống, dài 1-1,4 cm; thuỳ tràng hình bầu dục, cỡ 2- 4 x 1- 2 mm, đỉnh tròn. Nhị 4, đính ở họng tràng; chỉ nhị dài 0,5-1 mm; bao phấn dài 3 mm. Bầu, dài 1- 2 mm, không lông; vòi nhụy dài 2 cm, nhẵn; đầu nhụy, dài 1 cm. Quả hình bầu dục đến gần tròn, cỡ 5- 6 mm, có đài tồn tại. Loc. class.: Việt Nam (Đà Nẵng) Type: June 1927, Clemens 3548 (P- P03967453). Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 6-7. Phân bố: Đà Nẵng, Đăk Lăk (Krong Pak), Khánh Hòa (Nha Trang). Còn có ở Thái Lan, Malayxia. Mẫu nghiên cứu: ĐÀ NẴNG, Clemens 3548 (P). ĐĂK LĂK, Biên 1149 (HN). ĐĂK NÔNG, Tâm 45 (HN).- KHÁNH HÒA, Diên Khánh, D. D. Soejarto, T. N. Ninh 13294 (P). 3.4.15. Pavetta trachyphylla Bremek. - Dọt sành Nha trang Bremek 1934. Repert. Spec. Nov. Regni Veg. 37: 102; Phamh. 2003. Illustr. Fl. Vietn. 3: 192; T. N. Ninh in N. T. Ban, 2005. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 3: 139. Cây bụi nhỏ; thân cao 1-2 m, có lông; cành có lông trắng mịn. Phiến lá hình bầu dục - thuôn, cỡ 11-12 x 3-4 cm, có lông cả hai mặt, mặt trên nâu đậm, mặt dưới xám dày; đỉnh lá nhọn hoặc có mũi ngắn, gốc lá thuôn nhọn; gân bên 12-13 đôi; cuống lá dẹp, dài 1,5 cm, có lông mịn. Lá kèm hình tam giác rộng, dài 2-3 mm, nhọn ở đỉnh, có lông mịn. Cụm hoa dạng tán xuất phát từ đỉnh cành; trục cụm hoa có lông mịn; lá bắc dài 2 mm, thuôn, có mũi nhọn, có lông mim. Hoa màu trắng, cuống dài 1 cm. Đài; thùy đài 4, hình bầu dục, dài 5 mm, lông mịn mặt ngoài. Tràng hợp thành ống, dài 3 cm; thuỳ tràng hình bầu dục, thuôn, cỡ 4- 5 x 2-3 mm, đỉnh nhọn. Nhị 4, đính ở họng tràng; chỉ nhị dài 2 mm; bao phấn dài 3 mm. Bầu hình trứng, dài 0,5-1 mm; vòi nhụy dài 2 cm, nhẵn; đầu nhụy, dài 1,5 cm. Quả hình trứng, cỡ 6 x 5 mm, có lông thưa. Loc. class.: Vietnam (Annam, Indochina. Nha trang and vicinity). Isotype:1911/03/11 - 1911/03/26. C. B. Robinson, 1449 (NY00132462 )
  • 57. 53 Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 11-12, có quả tháng 1- 2 năm sau. Phân bố: Gia Lai, Khánh Hòa (Nha Trang). Loài đặc hữu. Mẫu nghiên cứu: GIA LAI, LX-VN 123 (HN). 3.4.16. Pavetta tomentosa Roxb. ex Sm. - Dọt sành lông mềm Roxburgh ex Smith, 1814. in Rees, Cycl. 26: Pavetta no. 2. -Pavetta indica var. tomentosa (Roxb. ex Sm.) Hook. f. 1880. Fl. Brit. India 3: 150; Pit. in H. Lecomte, 1924. Fl. Gen. Indoch. 3: 332; Phamh. 2003. Illustr. Fl. Vietn. 3: 192; T. N. Ninh in N. T. Ban, 2005. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 3: 138. -Pavetta tomentosa var. roxburghii (Kurz) Bremek. Repert. Spec. Nov. Regni Veg. 37: 114 1934. Cây bụi, cao 1-1,5 m; cành có lông mềm. Phiến hình bầu dục hoặc bầu dục thuôn, đen khi khô, cỡ 8-15 × 4-9 cm, có nốt sần ở mặt trên lá, có lông mềm, đỉnh lá nhọn đột ngột, có mũi ngắn; gân bên 7(10)-(9)12 đôi, với túm lông ở nách gân (domatia). Là kèm hình bầu dục hay hình tam giác, cỡ 6-8 mm, có lông mềm sát; cuống lá 1-1,5 cm, có lông ngắn. Cụm hoa, ở đầu cành, dạng xim tán, cỡ 5-10 × 5-25 cm, có lông mềm dày, cắt bỏ; cuống cụm hoa, cỡ 0,5-1,5 cm; cuống hoa, cỡ 4-8 mm. Hoa to, màu trắng. Đài có lông dày; phần phình ra hình bầu dục, cỡ 1 mm; thùy 4, hình tam giác cỡ 0,5 mm. Tràng hoa màu trắng; hợp thành ống, cỡ 8-12 mm, bên trong có lông thưa; thùy 4 thuôn hẹp, cỡ 4,6-7 mm, có mũi ngắn, nhọn. Nhị 4, chỉ nhị 1-2 mm; bao phấn hình bầu dục thuôn, cỡ 2-3 mm. Bầu hình gần tròn, cỡ 2 m, có lông thưa; vòi nhụy hình trụ, cỡ 2,4-3,3 cm, nhẵn; đầu nhụy, dài 2- 3 cm. Quả gần tròn, cỡ 6- 7 mm, có lông mềm. Hạt 1. (hình 3.8, ảnh 3.9) Loc. class.: Letotype: William Roxburgh - s.n. (LINN). Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 7- 9; mọc rải rác ven rừng, lùm bụi, ở độ cao 1000-1300 m. Phân bố: Vĩnh Phúc (Mê Linh), Lâm Đồng (Bảo Lộc), Đắk Lắk, Khánh Hòa (Nha Trang). Còn có ở Trung Quốc (Vân Nam), Ấn Độ, Malaysia, Myanmar, Nepal, Pakistan, Thái Lan.
  • 58. 54 Mẫu nghiên cứu: VĨNH PHÚC, Phương 2769 (HN). - ĐẮK LẮK, T. T. Bách, D. V. Hài, B. H. Quang, H. M. Tâm, S. D. Thường VK 4658; Phương 739; Hà Tuế 244 (HN). Hình 3.8. Pavetta tomentosa Roxb.ex Sm. - Dọt sành lông mềm a.Cành mang cụm hoa, b. đoạn thân mang lá kèm, c. nhánh cụm hoa (Hình vẽ theo mẫu HàTuế 244 (HN); người vẽ L. K. Chi).
  • 59. 55 Ảnh 3.9. Pavetta tomentosa Roxb. ex Sm. - Dọt sành lông mềm a. Dạng sống, b. Lá kèm, c, d. Lá mặt trên, dưới, e. Cụm quả, f. Quả (Ảnh chụp: Trần Thế Bách) 3.4.17. Pavetta condorensis Bremek. - Dọt sành côn sơn Bremek,1934. Repert. Spec. Nov. Regni Veg. 37: 116; Phamh. 2003. Illustr. Fl. Vietn. 3: 190; T. N. Ninh in N. T. Ban, 2005. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 3: 137. Cây gỗ nhỏ; thân cao 2-3 m, không lông; cành trưởng thành tròn, màu nâu xám. Phiến lá hình bầu dục-thuôn, cỡ 6 - 8 x 2-3,3 cm, không lông; đỉnh lá nhọn,
  • 60. 56 gốc lá thuôn nhọn; gân bên 9-10 đôi; cuống lá mảnh, dài 1 cm. Lá kèm hình bầu dục rộng, mép có lông, dài 3- 4 mm, nhọn ở đỉnh. Cụm hoa dạng tán xuất phát từ đỉnh cành; lá bắc dài 2 mm, thuôn. Hoa, màu trắng, nhỏ. Đài thùy 4, nhỏ, dài 1 mm, lông mịn. Tràng ống, dài 6 - 8 mm; thuỳ tràng hình bầu dục, cỡ 2- 2,5 x 1-2 mm, đỉnh nhọn. Nhị 4, đính ở họng tràng; chỉ nhị dài 0,5 mm; bao phấn dài 2 mm. Bầu, dài 1 mm; vòi nhụy dài 1 cm, nhẵn; đầu nhụy, dài 1cm. Loc. class.: Vietnam (Con Dao). Type: 7/1870 Pierre L., 3193 (P, P003557792). Sinh học và sinh thái: Mùa ra hoa tháng 5-6. Phân bố: Mới thấy ở Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo). Loài đặc hữu. Mẫu nghiên cứu: BÀ RỊA-VŨNG TÀU, Pierre 3193 (P) 3.4.18. Pavetta polyantha (Hook.f.) Wall. ex Bremek. - Dọt sành lá to R. Brown ex Bremekamp, 1934. Repert. Spec. Nov. Regni Veg. 37: 103. Chen & al., 2011. Fl. China, 19: 177. - Pavetta indica L. var. polyantha J. D. Hooker, 1880. Fl. Brit. India 3: 150. Cây bụi, cao 1-3 m; các nhánh non có lông ngắn. Phiến lá hình bầu dục- thuôn hẹp, cỡ, 9-13 x 3,5-4,7 cm, mặt trên lá có một số nốt sần vi khuẩn, mặt trên lá có lông thưa, mặt dưới có lông dọc theo gân, gốc thuôn, đỉnh có mũi; gân bên 6-8 đôi; cuống lá 1-3 cm. Lá kèm hình bầu dục - hình tam giác, 5-7 mm, có lông dầy hay thưa. Cụm hoa mọc ở đầu cành, cỡ. 9x15 cm, nhiều hoa, có lông thưa; cuống cụm hoa, cỡ 1,5-2 cm; cuống hoa, cỡ 3-5 mm. Hoa cuống nhỏ, ngắn. Đài phần phình, hình bầu dục, dài 1-1,2 mm, có lông cứng dày; thuỳ 4 hình tam giác, cỡ 1-1,5 mm, có lông thưa. Tràng hoa màu trắng, ống, cỡ 19-22 mm, có lông ở cổ họng; thùy 4 hình bầu dục hẹp cỡ, 6-7 mm, đỉnh tù tới tròn. Nhị 4, đính ở họng tràng; chỉ nhị dài 2 mm; bao phấn dài 3 mm. Bầu, dài 1mm; vòi nhụy dài 3 cm, nhẵn; đầu nhụy dài 1 cm. Quả gần tròn, cỡ 8 mm, nhẵn. Loc. class.: India (Meghalaya, Mt Sillet) Type: Wallich, N., 6176 (K000031477) K- Photo!)
  • 61. 57 Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 4- 6. Mọc ven rừng thưa, ven suối; 900-1200 m. Phân bố: Lào Cai (Mường Khương). Còn có ở Trung Quốc (Quảng Đông, Quảng Tây, Quý Châu, Vân Nam), Bhutan, Ấn Độ, Indonesia, Myanmar, Philippines. Mẫu nghiên cứu: LÀO CAI, Đoàn khảo sát Việt-Trung 3256 (HN). Ghi chú: Loài bổ sung cho hệ thực vật Việt Nam, được công bố bởi tác giả luận văn. Hình 3.9. Pavetta polyantha (Hook.f.) Wall. ex Bremek. - Dọt sành lá to a. Cành mang cụm quả, b. cụm quả, c. quả (Hình vẽ theo mẫu đoàn khảo sát Việt-Trung 3256 (HN); người vẽ L.K.Chi)
  • 62. 58 3.4.19. Pavetta arenosa Lour. - Dọt sành cát Loureiro, 1790.Fl. Cochinch. 1: 73; Bremek. 1939. Repert. Spec. Nov. Regni Veg. 47: 23. - Ixora arenosa (Lour.) Poir. Encycl. Suppl. 3: 209 1813. - Pavetta sinica Miquel. J. Bot. Néerl. 1: 107 1861. - Pavetta sinensis Lour. ex B. A. Gomes. Mem. Acad. Real Sci. Lisboa, 2 Cl. Sci. Moraes 4: 28 1868. Cây bụi, cao 1- 3 m; Cành có lông thưa hay nhẵn. Phiến lá hình bầu dục-bầu dục rộng hoặc thuôn, cỡ 9-18 × 3- 3,5 cm, thường có các nốt sần, phình to và hơi bóng, có lông thưa đến dày đặc; đỉnh lá nhọn có mũi ngắn, gốc lá nhọn; gân bên 6 - 8 đôi, hướng lên, rõ ở mặt dưới; cuống lá, dài 0,5-2 cm, không lông hay lông thưa. Lá kèm hình bầu dục rộng hoặc hình tam giác, dài 2-10 mm có lông thưa. Cụm hoa, cỡ 9-12x 8-15 cm có lông thưa, cuống cụm hoa 2-4 cm, nhánh, dài 10-12 mm. Hoa trắng, cuống nhỏ. Đài với phần phình ra hình bầu dục, cỡ 1 mm, có lông ngắn dầy, thuỳ 5 hình tam giác rộng, cỡ 1 mm. Tràng màu trắng, mặt ngoài không lông, hợp thành ống, dài 10-18 mm, có lông ở cổ họng, thuỳ 4, không lông, hình bầu dục thuôn, cỡ 3-5 mm. Nhị 4, đính ở họng tràng; chỉ nhị dài 2 mm; bao phấn dài 2-5 mm. Bầu hình trứng, dài 1mm, 2 ô; vòi nhụy dài 20 - 30 mm, nhẵn; đầu nhụy thuôn, dài 1cm. Quả gần tròn, cỡ 6-7mm. (hình 3.7). Loc. class.: China. Habitat in provincia Cantoniensi Sinarum. Holotype: Loureiro J. de, 73-1 (P00150876 Photo!) Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng Tư - tháng Năm, có quả tháng 10-tháng 11; mọc rải rác ven rừng, lùm bụi, ở độ cao thấp. Phân bố: Việt Nam. Còn có ở Trung Quốc (Quảng Đông, Quảng Tây, Hải Nam). Mẫu nghiên cứu: COCHINCHINE, M. D. Thorel. 97 (VNM). – HOLOTYPE, Loureiro J. de, 73-1 (P00150876) (P).
  • 63. 59 Hình 3. 10. Pavetta arenosa Lour. - Dọt sành cát a.Cành mang cụm hoa, b. Hoa, c. Tràng (Hình theo Chen tao et al. 2011)
  • 64. 60 CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 4.1. KẾT LUẬN 1. Trên cơ sở phân tích, nghiên cứu các hệ thống phân loại, đã lựa chọn hệ thốngcủa A. Mouly và cộng sự (2014) được sử dụng để sắp xếp các loài trong chiPavetta thuộc tông Pavetteae trong phân họ Ixoroideae của họ Cà phê (Rubiaceae). 2. Chi Dọt sành Pavetta L. ở Việt Nam hiện biết gồm 19 loài. Trong đó bổ sung 1 loài Pavetta polyantha (Hook.f.) Wall.ex Bremek.- Dọt sành lá to cho hệ thực vật Việt Nam. 3. Đã phân tích, tổng hợp các đặc điểm hình thái chi Dọt sành Pavetta L. và các đại diện ở Việt Nam. Qua đó, xây dựng được khóa định loại lưỡng phân các loài thuộc chi Dọt sành ở Việt Nam. Tất cả các taxon đều được kiểm tra, tu chỉnh, bổ sung danh pháp phù hợp với luật danh pháp quốc tế hiện hành. Bao gồm tên khoa học, tên đồng nghĩa, các trích dẫn tài liệu gốc, tên tiếng Việt phổ biến, mô tả, nơi thu mẫu đầu tiên, mẫu chuẩn, phân bố sinh học sinh thái, mẫu nghiên cứu. Kèm theo hình vẽ, ảnh màu (nếu có) từ các mẫu thu ở Việt Nam. 4.2. KIẾN NGHỊ Chi Dọt sành Pavetta L. ở Việt Nam không chỉ có giá trị tài nguyên mà còn có giá trị khoa học và có nhiều ứng dụng, do vậy cần tiếp tục điều tra thực địa, thu thập bổ sung những loài chưa tìm được mẫu nghiên cứu, còn thiếu thông tin để hoàn thiện. Tiếp tục nghiên cứu sinh học phân tử, với các loài thuộc chi Dọt sành Pavetta L. ở Việt Nam.
  • 65. 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Linnaeus, C., 1753, Species Plantarum, London,pp.110. 2. Jussieu, A. L., 1789, Genera plantarum, pp. 196 - 208. 3. Candolle, A. P. De., 1830, Prodromus Systematis Naturalis Regni Vegetabilis, pp.342 - 488. 4. Wight R., G. A. W. Arnott., 1834, Prodromus Florae Peninsulae Indiae Orientalis: containing abridged descriptions of the plants found in the peninsula of British India, arranged according to the natural system 1, pp.390-443. 5. Endlicher S.,1840, Genera Plantarum, pp. 520 - 535. 6. Loudon MRS., 1842,Apopular introduction to the natural system of plant, pp. 85 - 92. 7. Mouly A., G. Razafimandimbison Sylvain, J. Florence, J. Jérémie, B. Bremer, 2009, Paraphyly of Ixoreae (Rubiaceae): Inference from combined choloroplast (rpsL16, rbcL, and trn L-F) sequace data, Annals of the Missouri Botanical Garden 96(1), pp.146 - 160. 8. Bentham.C,, Hooker J. D., 1873, Genera Plantarum, Lovell Reeve & Co, pp. 114. 9. Hooker J. D., 1882, Flora of Britsh India 3, pp. 149 -152. 10. Schumann K. in Engler A. Prantl K., 1891, Die naturlichen Pflanzenfamilien, 4 (4), pp. 1 - 156. 11. Koorders, S. H., T. Valeton, 1902, Bijdrage no. 1-13 tot de kennis der boomsoorten op Java. G. Kolff & Company. Vol 8, pp.149 - 67. 12. Engler A., 1903,Syllabus der Pflanzenfamilien, pp. 197 - 198. 13. Takhtajan A., 1987, Systema Magnoliophytorum, pp. 231-232. 14. Takhtajan A.,2009, Flowering Plants, pp. 438. 15. Bremer B.&K. Andreasen (1996), Phylogeny of the subfamily Ixoroideae (Rubiaceae). Opera Bot. Belg. 7, pp. 119 - 138. 16. Bremer B. (2009),A review of molecular phylogenetic studies of Rubiaceae. Annals of the Missouri Botanical Garden 96(1), pp.4 - 26.
  • 66. 62 17. Bremer B. &J. F. Manen (2000), Plant Systematics and Evolution 225, pp. 43 - 72. 18. Judd W. S., 2002, Plant Sytematics a Phylogenetic Approach, pp. 445 - 447. 19. Mouly A., G. Razafimandimbison Sylvain, A. Khodabandek, B. Bremer, 2009, Phylogeny and classification of the species-rich pantropical showy genus Ixora (Rubiaceae - Ixoreae) with indications of geographical moniphyletic units and hybrids, American Journal of Botany 96(3), pp. 686-706. 20. Mouly A., Kent Kainulainen, Claes Persson, Aaron P. Davis, Khoon Meng Wong, Sylvain G. Razafimandimbison & Birgitta Bremer, 2014. Phylogenetic structure and clade circumscriptions in the Gardenieae complex (Rubiaceae), TAXON 63 (4), pp. 801- 818. 21. Hooker J. D. (1882), Flora of Britsh India 3, pp.137-149. 22. How F. C., 1956, Flora Cantonia, 6, pp. 499, 512-513. 23. Bakhuizen van den Brink Jr. R. C, 1965, Flora of Java, volII, pp. 279, 323- 324. 24. Brandis D, 1972, Forest Flora of North-West and Central India, pp. 275- 276. 25. 1975, Iconographia Cormophytorum Sinicorum, Tomus IV, pp. 262-263. 26. F.S. P. Ng, D. Phil (Oxon)., 1989, Tree Flora of Malaya, Art Printing Works Sdn. Bhd.,Kuala Lumpur,Vol 4, pp.330-331, 386-390. 27. Lo H., Ko W., W. Chen, Y. Rual, 1999, Flora Reipublicae Popularis Sinicae, tomus 71(2), Science Press, pp. 25 - 30. 28. WU Te - lin., HU Qi - ming., XIA Nina - he., Patrick C .CLAI., YIP Kwok - leung, 2002, Check list of Hong Kong plants, Agriculture Fisheries and department bulletin 1, pp. 269 - 270. 29. HU Qi - ming., WU De - lin., (SCBG) , 2009, Flora of Hong Kong, Agriculture Fisheries and Conservation department, Vol 3, pp. 234 - 235. 30. Wu Zhengyi, 2003, Fl. Yunnanica,15, pp. 207 -218.
  • 67. 63 31. Chen T., Zhu H., Chen J., Chalotte M. T., Friedrich E., Henrik L., Funston A.M., Christian P. , 2011, Flora of China (Rubiaceae), vol. 19, pp. 177-182. 32. Loureiro, J., 1790, Flora cochinchinensis, Berolini, pp. 369-370. 33. Pitard in H. Lecomte, H. Humbert., 1924, Flore Générale de L’ Indochine, Paris Masson et Cie , Editeurs 120, Boulevard Saint Germain, Tom III, pp. 24. 34. Trần Đăng Hoá,1971, Tên cây rừng Việt Nam, NXB Nông thôn, tr.16, 187. 35. Tổng cục Lâm nghiệp, 1971, Danh lục Thực vật Cúc Phương, Hà Nôi, tr. 129. 36. Phạm Hoàng Hộ, 1972, Cây cỏ Miền Nam Việt Nam, NXB Giáo dục, Trung tâm Học liệu, tập 2, tr. 468 - 469. 37. Phạm Hoàng Hộ, 1993, Cây cỏ Việt Nam (An Illustrated Flora of Vietnam), tập 1, NXB Mekong, Santa Ana/Montréal, tr. 231-236. 38. Phạm Hoàng Hộ, 2000, Cây cỏ Việt Nam (An Illustrated Flora of Vietnam), NXB Trẻ, quyểnIII, tr.189 - 193. 39. Lê Khả Kế (chủ biên), Võ Văn Chi, Vũ Văn Chuyên, Phan Nguyên Hồng, Trần Hợp, Đỗ Tất Lợi, Lương Ngọc Toản, Thái Văn Trừng, 1973, Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam, NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội, tập 3, tr. 303 - 307, 343 - 344. 40. Vũ Văn Chuyên, 1976, Tóm tắt đặc điểm các họ cây thuốc, NXB Y học Hà Nội, tr.163. 41. Võ Văn Chi, Dương Đức Tiến, 1978, Phân loại học thực vật, thực vật bậc cao, NXB Đại học và trung học chuyên nghiệp Hà Nội, tr. 389 - 392. 42. Võ Văn Chi, 1997, Từ điển cây thuốc Việt Nam, NXB Y học Hà Nội, tr. 523 - 524. 43. Nguyễn Tiến Bân, 1984, Danh lục thực vật Tây nguyên (Florae Taynguyenensis Enumeratio), Viện Sinh vật học-Viện Khoa học Việt Nam, Hà Nội, tr.154.
  • 68. 64 44. Trần Đình Lý, 1993, 1900 loài cây có ích, NXB Thế giới Hà Nội, tr. 200. 45. Đỗ Huy Bích, 1995, Thuốc từ cây cỏ và động vật,NXB Y học Hà Nội, tr.174 - 175. 46. Thái Văn Trừng, 2000, Những hệ sinh thái rừng nhiệt đới ở Việt Nam, NXB Khoa học và kỹ thuật Việt Nam, Chi nhánh TP. HCM, tr. XII - XIII. 47. Đỗ Huy Bích, Đặng quang Chung, Bùi Xuân Chương, Nguyễn Thượng Dong, Đỗ Trung Đàn, Phạm Văn Hiển, Vũ Ngọc Lộ, Phạm Duy Mai, Phạm Kim Mẫn, Đoàn Thị Nhu, Nguyễn Tập, Trần Toàn, 2004, Cây thuốc và động vật làm thuốc, NXB Khoa học và Kỹ thuật, tập 1, tr. 678 - 679. 48. Võ Văn Chi, 2004, Từ điển Thực vật thông dụng, NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội, tập 2, tr. 1890 - 1891. 49. Võ Văn Chi, 2012, Từ điển cây thuốc Việt Nam, NXB Y học Hà Nội, tập 1, tr. 1037-1039. 50. Nguyen Tien Hiep, Phan Ke Loc, Nguyen Manh Cuong, Le Kim Bien, Tran Dinh Dai, Jaccinto Reganlado., Marian Ruth Kadusin., Nguyen Thi Thanh Huong, Truong Quang Bich, 2004, Seed Plants of Cuc phuong national Park Viet Nam a documented checklist, Agricul Tural Publishing House, pp. 525 - 526. 51. Nguyễn Chí Thành, 2004, Tài nguyên động, thực vật rừng Vườn Quốc gia Côn Đảo, NXB Nông Nghiệp, tr. 51, 143. 52. Nguyễn Tiến Bân, Trần Thị Phương Anh, Trần Thế Bách, Lê Kim Biên, Nguyễn Quốc Bình, Nguyễn Văn Dư, Nguyễn Thị Đỏ, Vũ Văn Hợp, Dương Đức Huyến, Trần Công Khánh, Nguyễn Khắc Khôi, Trần Kim Liên, Trần Đình Lý, Nguyễn Thị Nhan, Trần Ngọc Ninh, Vũ Xuân Phương, Bùi Hồng Quang; L.V. AVERYANOV, 2005, Danh lục cácloài thực vật Việt Nam, NXB Nông nghiệp Hà Nội, tập III, tr. 137 - 138.
  • 69. 65 53. Joongku Lee., Tran The Bach, Kae Sun Changet al, 2014, Floristic Diversity of Hon Ba Nature Reserve Vietnam, Korea National Arboretum. Pocheon, Republic of Korea, pp. 570 - 573. 54. Nguyễn Tập, Ngô Văn Trại, Nguyễn Chiều, Đỗ Huy Bích, Nguyễn Minh Khởi, Phạm Thanh Huyền, Nguyễn Quỳnh Nga, Nguyễn Duy Thuần, 2016, Danh lục cây thuốc Việt Nam, NXB Khoa học và kỹ thuật Hà Nội, tr. 317. 55. http://www.efloras.org, 2019 56. http://www.tropicos.org, 2019 57. http://www.theplantlist.org, 2019 58. http://plants.jstor.org, 2019 59. https://scholar.google.com.vn, 2019